Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa học 11 Bài 44: Anđehit – Xeton

By admin 11/10/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 2: Anđehit – Xeton 

Câu hỏi và bài tập ( trang 203, 204 SGK Hóa học 11)

Bài 1 trang 203 SGK Hóa học 11: Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.

Lời giải :

– Định nghĩa: anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon (1) hoặc nguyên tử hiđro

(1) Nguyên tử cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc nhóm -CHO

– Các CTCT của anđehit có CTPT C4H8O:

CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).

CH3– CH (CH3)–CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).

Bài 2 trang 203 SGK Hóa học 11: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Lời giải :

CH3CH=O   +   H2 →Ni,t0 CH3CH2OH

Chất oxi hóa    Chất khử

CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Chất khử      Chất OXH

Bài 3 trang 203 SGK Hóa học 11: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:

Metan → metyl clorua →  methanol→ metanal →  axit fomic

Lời giải :

Bài 4 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.

Lời giải :

– Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

– Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O

Bài 5 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.

Phương pháp giải:

Viết PTHH xảy ra: 

CH3CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

nCH3CHO = ½ nAg = ? (mol)

=> C% CH3CHO =mCH3CHOmddCH3CHO.100%=?

Lời giải :

nAg=21,6108=0,2(mol)

CH3CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

nCH3CHO = ½ nAg = 0,1 (mol)

C%CH3CHO=mCH3CHOmddCH3CHO.100%=0,1.4450.100%

                      =8,8%

Bài 6 trang 203 SGK Hóa học 11: Ghi Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.

c) Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac sinh ra bạc kim loại.

d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.

e) Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc II.

Lời giải:

a. S vì anđehit có cả tính khử và tính oxi hóa                                 

b. Đ vì RCHO+H2→RCH2OH

c. Đ vì RCH=O+2AgNO3+H2O+3NH3→RCOONH4+2NH4NO3+2Ag

d. Đ vì CTTQ của anđehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO

e. Đ vì R1−CO−R2+H2→R1−CH(OH)−R2

Bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.

Lời giải :

Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)

Ta có:

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O→4Ag+(NH4)2CO3+4NH4NO3

     a                                                                   4a

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→2Ag+NH4NO3+CH3COONH4

      b                                                                      2b

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

{4a+2b=nAg=0,330a+44b=mhh=8→{a=−7290b=23116

Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO

Gọi công thức chung của anđehit là Cn¯H2n¯+1CHO(n≥0)

Cn¯H2n¯+1CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→Cn¯H2n¯+1COONH4+2Ag+2NH4NO3

Theo phương trình: nCn¯H2n¯+1CHO=12nAg=12.32,4108=0,15mol

→M¯=80,15=53,3→14n¯+30=53,3

→n¯≈1,67

Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)

Bài 8 trang 204 SGK Hóa học 11: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.

Phương pháp giải :

Tính toán theo PTHH

Phương trình phản ứng:

2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO        (1)

Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3     (2)

Từ mol Ag => số mol của CH3CHO => nC2H4 pư = nCH3CHO  = ? (mol)

2,24 lít X => số mol của CH2=CH2dư

nC2H4 ban đầu = nCH3CHO + nC2H4 dư

%H=nC2H4punC2H4bd.100%

 

Lời giải :

Phương trình phản ứng:

2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO        (1)

Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3     (2)

Theo phương trình (2):

 

Bài 9 trang 204 SGK Hóa học 11: Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25

a) Tìm công thức phân tử của X

b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hiđro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hiđro. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.

Phương pháp giải:

a) Ta có MX = 2,25.32 = 72 (g/mol)

%O = 100% – %C – %H = 100% – 66,67% – 11,11% = 22,22%

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

=>x:y:z=%C12:%H1:%O16 

=> Công thức đơn giản nhất của X

Có phân tử khối của X, CTĐGN  => CTPT của X

b) X là xeton

Lời giải :

Ta có MX = 2,25.32 = 72 (g/mol)

%O = 100% – %C – %H = 100% – 66,67% – 11,11% = 22,22%

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

=>x:y:z=%C12:%H1:%O16=66,6712:11,111:22,2216=5,56:11,11:1,39=4:8:1

=> Công thức đơn giản nhất của X là: C4H8O

CTPT của X là (C4H8O)n

Ta có : MX = 72 (g/mol) => (4.12 + 8 +16 )n = 72 => 72n = 72 => n = 1

Vậy CTPT của X là C4H8O2

b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro => X là xeton

CTCT và tên gọi của X là:

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Hóa học 11 Bài 44: Anđehit – Xeton | Giải SBT Hóa học lớp 11

Next post

Chuyên đề Axit cacboxylic 2023 hay, chọn lọc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán