Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất

By admin 11/10/2023 0

Tiết 48 – Bài 32: ANKIN

 

I/ Mục TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Biết được:

– Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.

– Tính chất hoá học của ankin: Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).

– Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng

– Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.

– Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.

– Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.

– Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen.

– Phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác bằng phương pháp hoá học.

– Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.

II/ TRỌNG TÂM

– Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin.

– Tính chất hoá học của ankin.

– Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

III/ Chuẩn bị

        Hoá chất, dụng cụ thí nghiệm: CaC2, nước cất, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch brom, dung dịch KMnO4 ; 1 ống nghiệm 2 nhánh, 3 kẹp ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 giá đở, ống dẫn khí, giá ống nghiệm…

IV/ Phương pháp

            Trực quan, đàm thoại, phát vấn, nêu vấn đề…

V/ Các bước thực hiện

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.   

            2/ Học bài mới:                                 HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút)

GV làm thí nghiệm điều chế khí axetilen và sục khí đó vào các dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom, dung dịch KMnO4 và đốt cháy. Yêu cầu HS rút ra hiện tượng để tìm hiểu về TCHH của Ankin.

           Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 1)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 2 (5 phút)

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

– GV lấy ví dụ ankin đơn giản nhất là: CH≡CH (axetilen). Yêu cầu HS ghi CTPT một số đồng đẳng của axetilen và CTTQ của ankin.

– GV nêu cấu tạo hóa học một số ankin. Yêu cầu HS rút ra khái niệm ankin.

 

 

 

– C3H4 ; C4H6 … CnH2n – 2

 

 

 

 

 

 

– Cấu tạo: mạch hở, chứa 1 liên kết ba.

=> Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử và CTTQ:  CnH2n – 2, n ≥ 2.

1. Dãy đồng đẳng ankin

CTPT     CTCT

C2H2       (CH≡CH)         Axetilen

C3H4       (CH≡C-CH3)

C4H6       (CH≡C-CH2-CH3)

  …

CnH2n – 2

=> Gọi là dãy đồng đẳng ankin.

Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử và CTTQ: CnH2n – 2, n ≥ 2.

– GV hướng dẫn cách viết đồng phân ankin có CTPT C5H8 và phân loại đồng phân ankin. Các đồng phân ankin không có đồng phân hình học như anken.

 

 

 

 

– Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đồng phân, viết CTCT của các ankin có CTPT C4H6. Từ đó rút ra nhận xét.

– HS áp dụng viết CTCT của các ankin có công thức phân tử: C4H6. Phân loại các đồng phân vừa viết được.

2. Đồng phân

* Ankin từ  C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết ba và đồng phân mạch cacbon.

*  Ví dụ:

C5H8

 

 

 

BT1: C4H6

 

CH≡C–CH2–CH2 –CH3,  CH3–C≡C–CH2 – CH3,

CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡C – CH3

HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút)                        

– GV đưa các CTCT ankin và gọi tên thông thường tương ứng. Từ đó yêu cầu HS rút ra cách gọi tên thông thường.

 

 

 

 

 

 

 

– GV đưa ra một CTCT, đưa tên gọi của nó và cho HS biết quy tắc gọi tên thay thế ankin tương tự như anken, nhưng dùng vần in để chỉ liên kết ba. GV giới thiệu về ank-1-in.

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV đưa CTCT một ankin khác yêu cầu HS áp dụng gọi tên.

 

– HS nắm kiến thức và áp dụng rút ra qui tắc tên gọi thường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS nắm kiến thức và áp dụng gọi tên.

3. Danh pháp

    3.a. Tên thông thường

Ví dụ:

CH≡C–CH2–CH2–CH3            

                            propylaxetilen

CH3–C≡C–CH3  đimetylaxetilen

CH3–C≡C–CH2 – CH3

Etylmetylaxetilen

Qui tắc: Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C)  liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen.

    3.b. Tên thay thế (Tên IUPAC)

Ví dụ:

           3-metylbut-1-in

Qui tắc: Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng vần in để chỉ liên kết ba.

» Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R-C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.

 

BT2: CH3–C≡ C–CH–CH3 

                              CH3

                4-metylpent-2-in

HOẠT ĐỘNG 4 (2 phút)                             

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất vật lí: trạng thái; qui luất biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; tính tan.

– GV nói thêm: Riêng C2H2 tan khá dễ trong axeton.

– HS nghiên cứu SGK (theo bảng 6.2 và tính chất vật lí nêu trong trang 140 SGK) trả lời câu hỏi của GV.

(Như các hiđrocacbon khác)

– Trạng thái

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi

– Khối lượng riêng

– Tính tan

(SGK)

HOẠT ĐỘNG 5 (10 phút)                 

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

– GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo của anken và ankin hãy dự đoán về tính chất hoá học của ankin?

– GV thông báo các phản ứng của ankin.

 

 

 

 

– GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng cộng ankin với các tác nhân H2, X2, HX. Lưu ý HS: phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn liên tiếp và cũng tuân theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp.

– Phân tích kĩ phản ứng của ankin với HX về điều kiện phản ứng, sự hình thành sản phẩm, đây là những phản ứng thể hiện ứng dụng của ankin.

 

 

 

– HS phát biểu: phản ứng cộng ankin với các tác nhân H2, X2, HX

 

– HS nắm kiến thức.

 

 

 

 

 

– HS viết PTHH.

Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 3)

1. Phản ứng cộng

    1.a. Cộng H2 với xúc tác Ni, t0

+ Cộng liên tiếp theo hai giai đoạn:

CHCH + H2 CH2=CH2

CH2=CH2+ H2CH3-CH3

Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken.

CHCH+H2 CH2=CH2

Ứng dụng: phản ứng dùng để điều chế anken từ ankin.

    1.b. Cộng brom, clo

+ Cộng theo hai giai đoạn:

CHCH + Br2 ” CHBr = CHBr

                            1,2 – đibrometen

CHBr=CHBr + Br2” CHBr2-CHBr2

                        1,1,2,2-tetrabrometan

    1.c. Cộng HX

(X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

phản ứng tuân theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Cộng liên tiếp theo hai giai đoạn:

CHCH + HClCH2=CHCl

                                      vinylclorua

CH2=CHCl+ HClCH3-CHCl2

                                                     1,1- đicloetan

Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken).

CHCH + HClCH2=CHCl

                                      vinylclorua

Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1

Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 4)

                                               không bền        anđehit axetic

– GV giới thiệu về phản ứng đime và trime hóa, thông báo: các phản ứng này có ứng dụng trong thực tiễn. Tổng hợp cao su  và điều chế benzen.

1.d. Phản ứng đime và trime hoá:

+ Phản ứng đime hoá: Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 5)

+ Phản ứng trime hoá: Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 6)

benzenn

 

 

HOẠT ĐỘNG 6 (5 phút)                        

– GV cho HS viết PTHH dạng tổng quát và rút ra nhận xét so sánh số mol CO2 và H2O.

 

 

 

 

 

– GV phát biểu về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

– HS viết PTHH của phản ứng tổng quát và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

– HS nắm kiến thức.

2. Phản ứng oxi hoá

t0

 

    2.a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.

CnH2n -2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O

Nhận xét:

nCO2 > nH2O

nCO2 – nH2O = nankin

    2.b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.

Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken.

HOẠT ĐỘNG 7 (5 phút)                   

– Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra và GV đưa PTHH tổng quát.

 

 

 

– GV và HS rút ra nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

– GV đưa ví dụ yêu cầu HS hoạt động nhóm viết PTHH xảy ra.

– HS viết PTHH.

 

 

 

 

– HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

– HS hoạt động nhóm viết PTHH.

 

3. Phản ứng thế bằng ion kim loại

CHCH+2AgNO3+2NH3 →

Ag – C  C – Ag + 2NH4NO3

     bạc axetilua

 ( Ag2C2 màu vàng)

Nhận xét:

+ Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại.

+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/ NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.

BT3:

CH≡C-CH3 + HCl

CH≡C-CH3 + H2O

CH≡C-CH3 + AgNO3+NH3

HOẠT ĐỘNG 8 (5 phút)                               

IV. ĐIỀU CHẾ

– GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng điều chế axetilen trong PTN và trong CN.

– HS viết PTHH của phản ứng điều chế axetilen trong PTN và trong CN.

1. Trong PTN.

CaC2+2H2O→ C2H2 + Ca(OH)2

CaC2: đất đèn (canxi cacbua).

2. Trong CN. Từ metan.

2CH4   →   C2H2 + 3H2

V. ỨNG DỤNG

– GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng dụng của axetilen.

– HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng dụng của axetilen.

+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…

+ Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản xuất PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…

HOẠT ĐỘNG 9 (2 phút)                                

CỦNG CỐ BÀI HỌC

GV nhắc lại những kiến thức cần củng cố:

+ Phản ứng cộng của ankin, phản ứng thế ion kim loại, kĩ năng viết PTHH trọng tâm.

+ Áp dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập củng cố:

Bài 1:

 Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 7)

 

Bài 2:

 Giáo án hóa học 11 bài 32 : ankin mới nhất (ảnh 8)

       

 

HOẠT ĐỘNG 10 (1 phút)

DẶN DÒ

+ Chuẩn bị bài Luyện tập Ankin.

+ Bài tập về nhà:  1, 2, 3, 4, 5 trang 145 SGK.

PHIẾU HỌC TẬP

BT1: Viết các đồng phân ankin có CTPT là C4H6 ?

 

 

 

 

BT2: Gọi tên thường và tên thay thế ankin có CTCT sau:

CH3–C≡ C–CH–CH3

                                                                      │

                                                         CH3

 

 

 

 

BT3: Viết các PTHH xảy ra và ghi rỏ điều kiện nếu có của các phản ứng sau?

CH≡C-CH3 + HCl

 

CH≡C-CH3 + H2O

 

CH≡C-CH3 + AgNO3+NH3

 

 

BÀI TẬP CỦNG CỐ

BÀI 1: Số đồng phân ankin của C­5H8 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là:

A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

BÀI 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biết 3 bình mất nhãn chứa mổi khí không màu sau: etan, etilen, axetilen.

Và các bài tập SGK và bài tập thêm do GV cung cấp!!!

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập về ankin có đáp án, chọn lọc

Next post

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Cánh diều có đáp án năm 2023

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán