Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giáo án Hóa học bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch mới nhất

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

(1 tiết – 45 phút)

I. Mục tiêu

1.     Kiến thức

+ Học sinh hiểu và trình bày được: Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là các phản ứng ion.

+ Học sinh nêu được điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.

2.     Kĩ năng

+ Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

+ Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

+ Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn

+ Học sinh làm được dạng bài tập: tính được khối lượng kết tủa, thể tích khí sau phản ứng, nồng độ mol của các ion trong dung dịch…

3.     Thái độ

+ Có ý thức học tập, xây dựng bài nghiêm túc

+ Có tinh thần hợp tác xây dựng bài.

4.     Trọng tâm

bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình rút gọn ion của các phản ứng.

+ Vận dụng vào giải các bài toán hóa học liên quan

II Phương pháp dạy học

– Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với thí nghiệm trực quan.

III Chuẩn bị

1.     Giáo viên: chuẩn bị giáo án, nắm được kiến thức mới và nội dung liên quan.

2.     Học sinh:

– Ôn lại bài cũ: Học sinh thuộc được bảng tính tan, chất điện li mạnh, chất điện li yếu…

– Chuẩn bị nội dung bài mới trước khi đến lớp.

IV Tiến trình bài dạy

1.     Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, áo đồng phục,…

2.     Kiểm tra bài cũ

3.     Nội dung

Hoạt động GV và hoạt động HS

Nội dung bài học

Hoạt động 1: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất kết tủa

Giáo viên trình chiếu video làm thí nghiệm:

+ Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng

+ GV: cho HS viết PT phản ứng

+ GV: để tìm hiểu bản chất của phản ứng GV gới ý cho HS về bảng tính tan của các chất để HS viết PT phản ứng ion đầy đủ của phản ứng.

+ GV loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế để thu được PT ion thu gọn. 

+ GV:  Từ đó GV hướng dẫn HS viết PT ion thu gọn

 

 

+ GV: Vậy bản chất của phản ứng là gì?

Cho học sinh nêu lên bản chất của phản ứng sau đó GV kết luận.

 

I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:

1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

* Thí nghiệm: 

– Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2 à có kết tủa trắng.

* Phương trình phân tử:

Na2SO4+BaCl2→BaSO4+2NaCl

(kết tủa BaSO4 màu trắng)

* Phương trình ion đầy đủ:

2Na+ +  + Ba2++ 2Cl– →BaSO4+ 2Na+  + 2Cl–

* Phương trình ion rút gọn:

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

→ Phương trình ion rút gọn thực chất là phản ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo kết tủa BaSO4.

* Bản chất:

+ Ion Ba2+ và ion SO42- kết hợp với nhau tạo thành kết tủa màu trắng

+ Bất kì dung dịch nào chứa Ba2+ và SO42- đều cho cùng kết tủa màu trắng

Hoạt động 2: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

a. Phản ứng tạo thành nước:

– GV trình chiếu video làm thí nghiệm cho dung dịch NaOH tác dụng với HCl (sử phenolphthalein làm chất chỉ thị).

– GV yêu cầu HS:

+ Quan sát thí nghiệm

+ Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn giữa 2 dd NaOH và HCl.

– GV lưu ý học sinh là H2O điện li yếu nên giữ nguyên.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Na+ + OH– + H+ + Cl– → Na+ + Cl– + H2O

  H+ + OH– → H2O

b. Phản ứng tạo thành axit yếu:

– GV mô tả thí nghiệm: cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch CH3COONa, sau phản ứng thấy có mùi giấm của CH3COOH.

– GV yêu cầu học sinh viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.

– GV lưu ý cho HS tính tan của một số chất: muối của Na, K đều tan trong nước và CH3COOH là chất điện li yếu.

– HS viết phương trình:

HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl

 H++Cl–+CH3COO–+Na+→ CH3COOH+Na++Cl–

H+ + CH3COO– → CH3COOH

2. Phản ưứng tạo thành chất điện li yếu:

a. Phản ứng tạo thành nước:

* Thí nghiệm:

Dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl → H2O.

* Phương trình phân tử:

NaOH + HCl → H2O + NaCl

* Phương trình ion đầy đủ:

Na+ + OH– + H+ + Cl– → H2O + Na+ + Cl–

Phương trình ion rút gọn:

H+ +OH– → H2O

→ Phản ứng giữa dung dịch axít và dung dịch bazơ rất dễ xảy ra và tạo thành chất điện li yếu là H2O.

 

b. Phản ứng tạo thành axit yếu:

– Phương trình phân tử:

HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl

– Phương trình ion đầy đủ:

 H++Cl–+CH3COO–+Na+→ CH3COOH+Na++Cl–

– Phương trình ion thu gọn:

H+ + CH3COO– → CH3COOH.

→ Trong dung dịch, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH.

Hoạt động 3: Nghiên cứu phản ứng tạo thành chất khí:

– GV trình chiếu video làm thí nghiệm cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na2CO3.

– GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của thí nghiệm trên, đưa ra bản chất của phản ứng.

– GV đưa ra một ví dụ tương tự cho HS tự làm: cho CaCO3 (r) phản ứng với dung dịch HCl. Lưu ý cho HS là muối cacbonat ít tan trong nước nhưng lại rất dễ tan trong dung dịch axit.

– HS: CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

3. Phản ứng tạo thành chất khí:

* Thí nghiệm:

Cho dung dịch HCl vào duung dịch Na2CO3 → có thấy khí thoát ra.

* Phương trình phân tử:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2 + H2O

* Phương trình ion đầy đủ:        

2H+ +2Cl– +2Na+ +CO32-→2Na+ +2Cl– +CO2+ H2O

* Phương trình ion rút gọn:

2H++CO32-→CO2+ H2O.

=> Kết luận:

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khí là CO2 tách khỏi môi trường phản ứng.

Hoạt động 4: Kết luận và luyện tập:

– GV: Yêu cầu học sinh nêu kết luân về:

+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li?

+ Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thì cần có những điều kiện nào?

– GV cho HS làm bài tập 5 sách giáo khoa trang 20.

II. Kết luận:

1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

– chất kết tủa

– chất điện li yếu

– chất khí

 

 

V. Rút kinh nghiệm:

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Anh hùng tiếng đã gọi rằng 2023 hay, ngắn gọn | Cánh diều Ngữ Văn 11

Next post

5 dạng bài tập Vectơ trong không gian lớp 11 có lời giải chi tiết

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán