Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Lý thuyết Ankan (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

By admin 11/10/2023 0

Hóa học 11 Bài 25: Ankan

A. Lý thuyết Ankan

I. Đồng đẳng, đồng phân

1. Đồng đẳng, cấu tạo

    – Công thức tổng quát chung cho ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    – Tên gọi chung là ankan hay paraffin.

    – Công thức đơn giản nhất là metan (CH4).

    – Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

    – Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết, …) tạo thành từ 4 obitan lai hóa sp3 của nguyên tử cacbon, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch cacbon có dạng gấp khúc. Các nguyên tử cacbon có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.

2. Đồng phân

    a. Đồng phân mạch cacbon

    Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lên.

    Ví dụ: Các đồng phân của C5H12.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Bậc của cacbon

    Bậc của 1 nguyên tử cacbon ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Ankan không phân nhánh là ankan chỉ chứa nguyên tử C bậc I hoặc bậc II.

    – Ankan phân nhánh là ankan có chứa C bậc III hoặc C bậc IV.

II. Danh pháp

    – Tên gọi gồm: tên mạch cacbon có đuôi an.

      CH4: Metan        C2H6: Etan

      C3H8: Propan        C4H10: Butan

      C5H12: Pentan        C6H14: Hexan

      C7H16: Heptan        C8H18: Octan

      C9H20: Nonan        C10H22: Đecan

    – Phân tử có mạch nhánh thì gọi theo quy tắc sau:

       + Chọn mạch chính: là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.

       + Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.

       + Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    *Lưu ý:

    Tên thường:

       + Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

III. Cấu trúc phân tử ankan

1. Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan

    – Các nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3.

    – Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C.

    – Liên kết C-C, C-H đều là liên kết σ.

    – Các góc liên kết xấp xỉ 109,5o.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Cấu trúc không gian của ankan

    a. Mô hình phân tử

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Cấu dạng

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Các liên kết đơn C-C có thể quay tự do quanh trục liên kết tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tương đối trong không gian gọi là các cấu dạng.

    – Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.

    – Các cấu dạng luôn chuyển đổi cho nhau.

IV. Tính chất vật lý

    – Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.

    – Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử: 4 chất đầu là chất khí, các chất có n từ 5 đến 19 là chất lỏng, khi n ≥ 20 là chất rắn.

    – Đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ.

    – Ankan đều là những chất không màu.

    – Các ankan nhẹ nhất như metan, etan, propan là những khí không mùi. Ankan từ C5 − C10 có mùi xăng, từ C10 − C16 có mùi dầu hỏa. Các ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không mùi.

V. Tính chất hóa học

    Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế; phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

1. Phản ứng thế bởi halogen

    Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm.

    – Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

    – Clo thế H ở cacbon bậc khác nhau; Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những nguyên tử H của nguyên tử C bậc cao cho sản phẩm chính.

2. Phản ứng tách

    * Phản ứng tách hiđro: ở 400 – 900ºC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3.

CH3–CH2-CH3 → CH3-CH=CH2 + H2

    * Phản ứng phân cắt mạch cacbon:

C5H12 → C2H6 + C3H6

    Nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt, …) các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C−C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

3. Phản ứng oxi hoá:

    Phản ứng đốt cháy ankan tạo CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O (1)

    Nhận xét:

    + Đốt ankan thu nCO2 < nH2O

    + Nếu đốt hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O ⇒ Hiđrocacbon đem đốt là ankan (CnH2n+2).

    – Trong điều kiện thiếu oxi ngoài CO2 và H2O phản ứng còn tạo CO, muội than gây hại cho môi trường.

    – Nếu có xúc tác và to thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

VI. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    – Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.

    – Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.

    – Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, …

    – Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, ammoniac, C2H2, rượu metylic, andehit fomic, …

2. Điều chế

    * Điều chế metan

    – Các nguồn khí: từ khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá.

    – Tổng hợp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Từ khí CH3COONa khan:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Từ Nhôm cacbua (Al4C3):

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑

    * Điều chế các ankan khác

    – Lấy từ các nguồn thiên nhiên: Khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm cracking.

    – Từ các muối axit hữu cơ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

B. Trắc nghiệm Ankan

Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan    B. 3- metylpentan

C. hexan    D. 2,3- đimetylbutan

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Clo hóa 3–metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.

(Ghi chú: vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60   B. 7,84    C. 4,48    D. 10,08.

Đáp án: D

Bài 3: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

A. 4    B. 5    C. 6   D. 7.

Đáp án: C

CTPT tổng quát của ankan là CnH2n + 2

Số hiđrô = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.

Bài 4: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 6   B. 8    C. 10   D. 12.

Đáp án: C

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.

Bài 5: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A. 8   B. 11   C. 6    D. 14.

Đáp án: A

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n/(14n +2). 100% = 20 ⇒ n = 2

⇒ CTPT: C2H6

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8   B. C4H10   C. C5H10   D. C5H12.

Đáp án: B

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan    B. etan

C. 2-metylpropan    D. 2- metylbutan

Đáp án: A

nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2

nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12

X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprotan

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít   B. 78,4 lít    C. 84,0 lít    D. 56,0 lít.

Đáp án: A

Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol

Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít

Bài 9:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10   B. C3H8    C. C3H6    D. C2H6.

Đáp án: B

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

⇒ CTPT: C3H8

Bài 10: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

A. 3,3-đimetylhexan     B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan       D. 2,2,3-trimetylpentan.

Đáp án: B

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên CTCT của X là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 11: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2   B. CnH2n+2    C. CnH2n     D. CnH2n-2

Đáp án: B

Bài 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6    B. 4    C. 5    D. 3

Đáp án: D
Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6.

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 14: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan    B. 2- metylpentan

C. ísopentan    D. 1,1- đimetylbutan.

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 15: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimetylpentan    B. 2,2,4,4-tetrametybutan

C. 2,4,4-trimetylpentan    D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 16: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan    B. 2- metylbutan

C. pentan       D. 2- đimetylpropan

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Clo hóa 2–metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

65 câu Trắc nghiệm Ôn thi THPT QG 2023 Toán 11: Câu hỏi cấp số cộng, cấp số nhân, nhị thức Newton mức độ nhận biết

Next post

17 câu Trắc nghiệm Ôn thi THPT QG 2023 Toán 11: Đáp án tổ hợp – xác suất mức độ vận dụng

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán