Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 11: Axit Photphoric và muối photphat | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11Bài 11: Axit Photphoric và muối photphat

Bài 11.1 trang 18 SBT Hóa học 11: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH‑ của nước) :

A. H+, PO43-

B. H+, H2PO4–,  PO43-

C. H+, HPO42-,  PO43-

D. H+, H2PO4–, HPO42-,  PO43-

Phương pháp giải:

Axit H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.

Lời giải:

Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc (chủ yếu phân li theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu).

N1:H3PO4←\vboxto.5ex\vss→H++H2PO4−N2:H2PO4−←\vboxto.5ex\vss→H++HPO42−N3:HPO42−←\vboxto.5ex\vss→H++PO43−

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion H+, H2PO4–, HPO42-,  PO43-

=> Chọn D

Bài 11.2 trang 18 SBT Hóa học 11: Công thức phân tử của canxi đihiđrophotphat là:

A. CaHPO4      B. CaH2PO4  

C. Ca(HPO4)2  D. Ca(H2PO4)2 

Phương pháp giải:

Xem lại cách gọi tên từ đó xác định công thức phù hợp.

Lời giải:

Công thức phân tử của canxi đihiđrophotphat là Ca(H2PO4)2

=> Chọn D

Bài 11.3 trang 18 SBT Hóa học 11: Trong dãy nào sau đây, tất cả các muối đều ít tan trong nước?

A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4

B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2

C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2

D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng tính tan để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Tất cả các muối đều ít tan trong nước : AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2

=> Chọn B

Bài 11.4 trang 18 SBT Hóa học 11: Trong dãy nào sau đây,  tất cả các muối đều dễ tan trong nước ?

A. Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, CaHPO4.

B. Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4

C. NH4H2PO4, Al(NO3)3, BaHPO4

D. AgNO3, BaCl2, Ca3(PO4)2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng tính tan để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Trong các dãy trên Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4 đều là các muối dễ tan trong nước.

=> Chọn B

Bài 11.5 trang 18 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?

Phương pháp giải:

Gợi ý: Ca3(PO4)2.CaF2 + H2SO4 → H3PO4  + CaSO4 + HF

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4  từ quặng apatit :

3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 → 6H3PO4  + 10CaSO4 + 2HF

H3PO4  điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch H3PO4 .

Bài 11.6 trang 18 SBT Hóa học 11: Cho các chất sau : Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4,  Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Ca3(PO4)2⟶(1)P⟶(2)P2O5⟶(3)H3PO4⟶(4)NH4H2PO4⟶(5)NaH2PO4⟶(6)Na3PO4⟶(7)Ag3PO4

Lời giải:

Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là :

Ca3(PO4)2⟶(1)P⟶(2)P2O5⟶(3)H3PO4⟶(4)NH4H2PO4⟶(5)NaH2PO4⟶(6)Na3PO4⟶(7)Ag3PO4

Các phương trình hoá học :

(1) Ca3(PO4)2+3SiO2+5C⟶12000C2P+3CaSiO3+5CO

(2) 4P + 5O2→t02P2O5

(3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

(4) H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

(5) NH4H2PO4 + NaOH → NaH2PO4 + NH3 + H2O

(6) NaH2PO4 + 2NaOH → Na3PO4 + 2H2O

(7) Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3

Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng còn lại thuộc loại phản ứng không phải oxi hoá – khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.

Bài 11.7 trang 18 SBT Hóa học 11: Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Lời giải:

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr. Na2S, NaNO3.

Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm.

– Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

                             (màu trắng)

– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

                        (màu vàng nhạt)

– Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :

Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3

                                  (màu đen)

– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :

Na3PO4 + 3AgNO3 → Na3PO4 + 3NaNO3

                                       (màu vàng)

– Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3.

Bài 11.6 trang 18 SBT Hóa học 11: Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.

Phương pháp giải:

+) PTHH: 

Ca3(PO4)2 + H2SO4 → 2CaHPO4 + CaSO4 (1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 (3)

+) Tính số mol Ca3(PO4)2 và số mol H2SO4 

+) Xét tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2  =>muối được tạo thành.

+) Gọi a, b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2). Lập hpt 2 ẩn a, b.

+) Giải hpt => a, b => thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn.

Lời giải:

Canxi photphat có thể phản ứng với axit sunfuric theo các phương trình hoá học :

Ca3(PO4)2 + H2SO4 → 2CaHPO4 + CaSO4 (1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 (3)

Số mol Ca3(PO4)2 : 62310 = 0,2 (mol).

Số mol H2SO4 : 49.64100.98 = 0,32 (mol).

Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là :

1<0,320,2=1,6<2

nên H2SO4 chỉ đủ để tạo ra hai muối CaHPO4 và Ca(H2PO4)2 theo các phương trình hóa học (1) và (2).

Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2), thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là a + 2b. Ta có hệ phương trình :

{a+2b=0,32a+b=0,2

Giải hệ phương trình được : a = 0,08 và b = 0,12.

⇒ mCaHPO4 = 2.0,08.136 = 21,76 (g) ;

mCa(H2PO4)2 = 0,12.234 = 28,08 (g);

mCaSO4 = (a + 2b).136 = (0,08 + 0,24).136 = 45,52 (g).

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

33 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20 có đáp án 2023: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884

Next post

Phương pháp giải toán Hình học 11 Chương 3: Quan hệ vuông góc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán