Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 13.1 trang 20 SBT Hóa học 11: Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?

A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Nhiệt phân NH4NO2

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về nitơ và hợp chất của nitơ

Lời giải:

A.4NH3+3O2⟶Ptt02NO+6H2OB.NH4NO3⟶t0N2O+2H2OC.AgNO3⟶t0Ag+NO2+O2D.NH4NO2⟶t0N2+2H2O

=> Chọn D

Bài 13.2 trang 20 SBT Hóa học 11: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. Axit nitric và đồng(II) nitrat

B. Đồng(II) nitrat và amoniac

C. Bari hiđroxit và axit photphoric.

D. Amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit

Phương pháp giải:

Chất cùng tồn tại trong một dung dịch là chất không phản ứng với nhau.

Lời giải:

Trong các cặp chất trên axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau.

=> Chọn A

Bài 13.3 trang 20 SBT Hóa học 11: Trong các phản ứng dưới đây của amoniac, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

A. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

C. 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)2](OH)2

D. 2NH3 + 3Cl2→N2 +6HCl

Phương pháp giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số chất.

Lời giải :

Trong các phản ứng trên phản ứng 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)2](OH)2 có các chất trước và sau phản ứng không thay đổi số oxi hóa

=> Chọn C

Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa học 11: Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

A. đồng ; 61,5 ml.           

B. chì ; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân ; 125,6 ml.         

D. sắt; 82,3 ml.

Phương pháp giải:

+) PTHH: M+4HNO3→M(NO3)2+2NO2↑+2H2O

+) Tính số mol khí NO2 =>  nM = 0,2 mol và nHNO3

+) Áp dụng CT: m=M.n => M => Xác định kim loại

+) Áp dụng CT:

C%=mctmdd.100%D=mV

=> VHCl

Lời giải:

M+4HNO3→M(NO3)2+2NO2↑+2H2O

                                                       (màu nâu đỏ)

Số mol khí NO2 : 8,9622,4 = 0,4 (mol).

Theo phương trình hoá học :

nM = 0,2 mol và nHNO3=0,4.42 = 0,8 (mol).

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

M = 12,80,2=64(g/mol)

⇒ kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60%. Ta có phương trình liên hệ V với nHNO3 :

V.1,365.60100.63=0,8⇒V=61,5ml

=> Chọn A

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa học 11: Viết các phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:

 SBT Hóa học 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 1) 

Lời giải:

1. (1) NH4Cl+NaOH→NH3+H2O+NaCl

(2) 4NH3+3O2→t02N2+6H2O

(3) N2+O2→t02NO

(4) 2NO+O2→2NO2

(5) 4NO2+O2+2H2O→4HNO3

(6) HNO3+NaOH→NaNO3+H2O

(7) 2NaNO3→t02NaNO2+O2

(8) 4NH3+5O2→Pt800−9500C4NO+6H2O

(9) 2NO2+2NaOH→NaNO3+NaNO2+H2O

2. (1) Ca3(PO4)2+3SiO2+5C→12000C2P+3CaSiO3+5CO

(2) 4P+5O2→t02P2O5

(3) P2O5+3H2O→2H3PO4

(4) H3PO4+NaOH→NaH2PO4+H2O

(5) NaH2PO4+NaOH→Na2HPO4+H2O

(6) Na2HPO4+NaOH→Na3PO4+H2O

(7) Ca3(PO4)2+3H2SO4→2H3PO4+3CaSO4

(8) H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O

Bài 13.6 trang 21 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :

1. Bari clorua và natri photphat.

2. Axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. Axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. Natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Lời giải:

Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

1. 3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2↓

3Ba2+ + 2PO43− → Ba3(PO4)2↓

2. H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4↓ + 2H2O

H3PO4 + Ca2+ + 2OH− → CaHPO4↓ + 2H2O

3. 6HNO3(đặc) + Fe →t0 Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

6H+ + 3NO3− + Fe → Fe3+ + 3NO2↑ + 3H2O

4. 3Cu + 4H2SO4(loãng) + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4Na2SO4 + 4H2O

3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

Bài 13.7 trang 21 SBT Hóa học 11: Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau : H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải:

+) Dùng HCl nhận ra Na2CO3 

+) Dùng Na2CO3 nhận ra H3PO4 và BaCl2 

+) Còn lại (NH4)2SO4

Lời giải:

– Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

– Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch : dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4 :

2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3CO2↑ + 3H2O

BaCl2 +Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

Bài 13.8 trang 21 SBT Hóa học 11: Cho các chất sau : 3Ca3(PO4)2.CaF2, H3PO4, NH4H2PO4, NaH2PO4, K3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.

Phương pháp giải:

Gợi ý: 

3Ca3(PO4)2.CaF2 →(1)H3PO4 →(2)NH4H2PO4 →(3)NaH2PO4 →(4)K3PO4 →(5)Ag3PO4

Lời giải:

Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :

3Ca3(PO4)2.CaF2 →(1)H3PO4 →(2)NH4H2PO4 →(3)NaH2PO4 →(4)K3PO4 →(5)Ag3PO4

Các phương trình hoá học :

(1) 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4(đặc) → 6H3PO4 + 10CaS04↓ + 2HF↑

(2) H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

(3) NH4H2PO4 + NaOH → NaH2P04 + NH3↑ + H2O

(4) 3NaH2PO4 + 6KOH → Na3PO4 + 2K3PO4 + 6H2O

(5) K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓+3KNO3

Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa học 11: Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.

Phương pháp giải:

+) Tính số mol H3PO4 và số mol KOH 

+) Xét tỉ lệ T= nKOH:nH3PO4 => Công thức của muối tạo thành sau phản ứng.

+) Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3). Lập hpt => x, y => Khối lượng hai muối

Lời giải:

Số mol H3PO4 : 11,7698 = 0,12 (mol)

Số mol KOH : 16,856 = 0,3 (mol)

Các phản ứng có thể xảy ra :

H3PO4+KOH→KH2PO4+H2O(1)H3PO4+2KOH→K2HPO4+2H2O(2)H3PO4+3KOH→K3PO4+3H2O(3)

Vì tỉ lệ nKOH:nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :

x + y = 0,12 (a)

Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 (b)

Giải hệ phương trình (a) và (b) : x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

mK2HPO4+mK3PO4 = 0,06.174 + 0,06.212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Kiến thức ngữ văn lớp 11 trang 3 Tập 2 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

429 câu trắc nghiệm chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian 2023

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán