Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của Cacbon, Silic và các hợp chất của chúng | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của Cacbon, Silic và các hợp chất của chúng

Bài 19.1 trang 26 SBT Hóa học 11: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. Na2O, NaOH, HCl

B. Al, HNO3 đặc, KClO3    

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3                     

D. NH4Cl, KOH, AgNO3

Lời giải:

Cacbon phản ứng với Al, HNO3 đặc, KClO3    

=> Chọn B.

Bài 19.2 trang 26 SBT Hóa học 11: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng   

B. F2, Mg, NaOH

C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH    

D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl

Lời giải:

Silic phản ứng với F2, Mg, NaOH

=> Chọn B.

Bài 19.3 trang 27 SBT Hóa học 11: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không xảy ra được?

A. SiO2 + Na2CO3 →t0 Na2SiO3 + CO2

B. SiO2 + 2C →t0Si + CO

C. SiO2 + 4HCl → SiCl4 ↑+ 2H2O

D. SiO2 + 4HF → SiCl4 ↑ + 2H2O

Lời giải:

Phản ứng SiO2 + 4HCl → SiCl4 ↑+ 2H2O không xảy ra được.

=> Chọn C.

Bài 19.4 trang 27 SBT Hóa học 11: Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. KOH, HCl, Mg

B. Na2CO3, HF, Mg

C. NaOH, HCl, Al

D. KOH, HF, O2

Lời giải:

Silic đioxit phản ứng được  Na2CO3, HF, Mg

=> Chọn B.

Bài 19.5 trang 27 SBT Hóa học 11: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :

SiO2 →(1) Si  →(2)  Na2SiO3 ⟷(3)(4) H2SiO3  →(5) SiO2 →(6) CaSiO3

Lời giải:

(1) SiO2 + 2Mg →t0 Si + 2MgO

(2) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(3) Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

(4) H2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2O

(5) H2SiO3  →t0  SiO2 + H2O

(6) SiO2 + CaO  →t0  CaSiO3

Bài 19.6 trang 27 SBT Hóa học 11: Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử :

2CO+O2 →t0 2CO2

3CO+Fe2O3 →t0 2Fe+3CO2

CO+Cl2 →xtt0 COCl2

Ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hoá :

CO2+C →t0 2CO

CO2+2Mg →t0 2MgO+C

CO2+Zn →t0 ZnO+CO

Bài 19.7 trang 27 SBT Hóa học 11: Cân bằng sau đây được thiết lập khi hoà tan khí CO2 trong nước CO2+H2O←\vboxto.5ex\vss→H2CO3 . Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl ? Giải thích.

Phương pháp giải:

Sử dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: 

Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, sẽ chuyển dịch câng bằng theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Lời giải:

Theo đầu bài, có cân bằng :

CO2+H2O←\vboxto.5ex\vss→H2CO3

– Khi đun nóng dung dịch, khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch do độ tan của CO2 giảm khi tăng nhiệt độ. Vì vậy, cân bằng trên chuyển dịch từ phải sang trái.

– Khi thêm NaOH cân bằng trên chuyển dịch từ trái sang phải vì nồng độ H2CO3 giảm do phản ứng :

H2CO3+2NaOH→Na2CO3+2H2O

– H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch nó phân li ra ion H+. Do đó, khi thêm HCl, tức thêm ion H+, cân bằng trên sẽ chuyển dịch từ phải sang trái.

Bài 19.8 trang 27 SBT Hóa học 11:  Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.

Phương pháp giải:

+) Tính  nCaCl2 và nNa2CO3

+) PTHH: 

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl (1)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)

+)  Theo (2), số mol CaCO3 bị hoà tan = số mol CO2 phản ứng 

=> Khối lượng kết tủa CaCO3 

Lời giải:

nCaCl2=200.3100.111=5,4.10−2(mol)

nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=14,3286=5.10−2(mol)

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl (1)

5.10-2 mol   5.10-2 mol  5.10-2 mol

Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl và CaCl2 dư.

Khi cho CO2 (nCO2=1,522,4=6,7.10−2mol) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng :

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)

Theo (2), số mol CaCO3 bị hoà tan = số mol CO2 phản ứng

                                                  = 6,7.10-2.60100 = 4,02.10-2 (mol).

Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là :

(5.10-2 – 4,02.10-2).100 = 0,98 (g).

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Kiến thức ngữ văn lớp 11 trang 54 Tập 2 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán