Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 11/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin

Bài 32.1 trang 49 SBT Hóa học 11: Chất 

 SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 1)có tên là gì ?

A. 2,2-đimetylbut-1-in                   

B. 2,2-đimetylbut-3-in

C. 3,3-đimetylbut-1-in                          

D. 3,3-đimetylbut-2-in

Lời giải:

Hợp chất trên có tên là: 3,3-đimetylbut-1-in                          

→ Chọn C.

Bài 32.2 trang 49 SBT Hóa học 11: Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ?

A. 4 chất                 B. 3 chất             

C. 2 chất                 D. 1 chất.

Lời giải:

Chỉ có các ank – 1 – in có phản ứng thế ion kim loại tương tự như axetilen.

Vậy trong 4 chất trên chỉ có but-1-in tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa

→ Chọn D.

Bài 32.3 trang 49 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.

B. Các ankin đều làm mất màu dung dịch KMnO4.

C. Các ankin đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác Ni.

D. Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.

Lời giải:

Chỉ có các ank – 1 – in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac

→ Chọn D.

Bài 32.4 trang 49 SBT Hóa học 11: Có bao nhiêu ankin có cùng công thức phân tử C5H8?

A. 2 chất   B. 3 chất   C. 4 chất   D. 5 chất

Lời giải:

Viết các đồng phân của C5H8

+ Đồng phân về mạch C ( mạch không phân nhánh và mạch nhánh)

+ Đồng phân về vị trí liên kết ba

  SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 2)

→ Chọn B.

Bài 32.5 trang 50 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 3)

Lời giải:

(1) CaCO3 →10000CCaO+CO2

(2) CaO+3C  →20000C CaC2+CO

(3)CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2

(4) C2H2+H2 →Pd/PbCO3,t0C2H4

(5) C2H4+H2 →Ni,t0C2H6

(6) C2H2+HCl →150−2000CHgCl2CH2=CHCl

(7)  SBT Hóa học 11 Bài 32: Ankin | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 4)

Bài 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Phương pháp giải:

+) Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n-2 và (1 – x) mol H2  → MA

+) Viết PTHH: CnH2n−2+2H2→C2H2n+2

+) Theo ĐLBTKL: mA = mB → MB

+) Biểu diễn MB theo x → n

+) xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất.

Lời giải:

Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n-2 và (1 – x) mol H2. Khối lượng của 1 mol A là :

MA = (14n – 2)x + 2(1 – x) = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt Ni, tất cả ankin đã biến hết thành ankan (vì B không tác dụng với nước brom) :

CnH2n−2+2H2→C2H2n+2

x mol            2x mol         x mol

Số mol khí còn lại trong B là (1 – 2x) mol nhưng khối lượng hỗn hợp B vẫn bằng khối lượng hỗn hợp A tức là bằng 9,6 g. Khối lượng của 1 mol B:

MB=9,61−2x = 8.2 = 16 (g/mol) ⇒ x = 0,2.

Thay x = 0,2 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A : C3H4 chiếm 20%, H2 chiếm 80%.

Hỗn hợp B : C3H8 chiếm 0,20,6. 100% = 33%

Vậy H2 chiếm 67%.

Bài 32.7 trang 50 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.

1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.

2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam ?

Phương pháp giải:

1. +) A: C2H2 và H2

+) B: Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C2H2 hợp hiđro có thể tạo thành C2H4 hoặc thành C2H6 hoặc thành cả 2 chất đó.

+) C: B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại => C chỉ còn lại C2H6 và H2 

+) Khai thác các dữ kiện của đề bài tìm số mol mỗi chất trong A, B, C => % thể tích của từng chất.

2. Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon không no bị giữ lại.

Lời giải:

1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C2H2 và y mol H2.

ta có: x + y = 20,1622,4=0,9(1)

          26x+2yx+y=5.2=10(2)

Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.

Thành phần hỗn hợp A : C2H2 chiếm 0,30,9. 100% = 33,33%

H2 chiếm 100% – 33,33% = 66,67%

Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C2H2 hợp hiđro có thể tạo thành C2H4 hoặc thành C2H6 hoặc thành cả 2 chất đó :

C2H2+H2→C2H4C2H2+2H2→C2H6

Số mol khí trong hỗn hợp B : 10,0822,4 = 0,45 (mol).

Trong hỗn hợp A có 0,3 mol C2H2 thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.

Số mol H2 trong B là : 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol).

Số mol H2 đã tham gia phản ứng : 0,6 – 0,15 = 0,45 (mol).

Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).

Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại C2H6 và H2 với số mol tổng cộng là : 7,3922,4 = 0,33 (mol) ; trong đó số mol H2 là 0,15 mol, vậy số mol C2H6 là : 0,33 – 0,15 = 0,18 (mol).

Thành phần hỗn hợp C : C2H6 chiếm 0,180,33. 100% = 54,55% ; 0,330

H2 chiếm 100% – 55,45% = 45,45%.

Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol C2H6. Để tạo ra 0,18 mol C2H6 cần 0,36 mol H2 tác dụng với C2H2. Vậy lượng H2 tác dụng với C2H2 để tạo ra C2H4 là : 0,45 – 0,36 = 9.10−2 (mol).

Lượng C2H4 trong hỗn hợp B là 9.10−2 (mol) và lượng C2H2 trong B là :

0,3 – 0,18 – 9.10−2 = 3.10−2 mol.

Thành phần hỗn hợp B :

C2H6 chiếm 0,180,45. 100% = 40% ;

C2H4 chiếm 9.10−20,45. 100% = 20% ;

 

C2H2 chiếm 3.10−20,45. 100% = 6,67% ;

H2 chiếm 0,150,45. 100% = 33,33%.

2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :

9.10−2.28+3.10−2.26 = 3,3 (g).

Bài 32.8 trang 50 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.

1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.

2. Tính thể tích O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.

Phương pháp giải:

+) Giả sử 90 ml A có x mol CnH2n, y mol CnH2n-2, z mol H2.

+) Viết các PTHH: 

CnH2n+3n2O2→nCO2+nH2O

CnH2n−2+3n−12O2→nCO2+(n−1)H2O

2H2+O2→2H2O

CnH2n+H2→CnH2n+2

CnH2n−2+2H2→CnH2n+2

+) Khai thác dữ kiện đề bài, lập hệ pt => x, y, n, m

=> Trả lời yêu cầu bài toán

Lời giải:

1. Anken và ankin có thể biến thành cùng một ankan, vậy 2 chất đó có cùng số nguyên tử cacbon. Giả sử 90 ml A có x mol CnH2n, y mol CnH2n-2, z mol H2.

x + y + z = 90 (1)

CnH2n+3n2O2→nCO2+nH2O

x ml                               nx ml

CnH2n−2+3n−12O2→nCO2+(n−1)H2O

y ml                                        ny ml

2H2+O2→2H2O

Thể tích CO2 : n(x + y) = 120 (2)

CnH2n+H2→CnH2n+2

x ml           x ml              x ml

CnH2n−2+2H2→CnH2n+2

y ml                2y ml             y ml

H2 đã phản ứng : x + 2y = z (3)

Thể tích ankan : x + y = 40 (4)

Giải hệ phương trình tìm được x = 30, y = 10, z = 50, n = 3

Hỗn hợp A : C3H6 (33%) ; C3H4 (11%); H2 (56%).

2) Thể tích O2 là 200 ml.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Cánh diều có đáp án năm 2023

Next post

Top 100 Đề thi Ngữ văn lớp 11 Cánh diều năm học 2023 – 2024 mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán