Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 11/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic 

Bài 46.1 trang 73 SBT Hóa học 11: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.

B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.

C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

Phương pháp giải:

Học sinh tự tổng hợp kiến thức của chương 9: Anđehit – xeton – axit cacboxylic để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Ví dụ: HCHO, CH3CHO không có đồng phân thuộc chức xeton và ancol.

=> Chọn A.

Bài 46.2 trang 73 SBT Hóa học 11: Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết  SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 1) ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?

A. CnH2n−2a−2bOa

B. CnH2n−a−bOa

C. CnH2n+2−a−bOa

D. CnH2n+2−2a−2bOa

Lời giải:

anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết  ở gốc hiđrocacbon có CTPT là: CnH2n+2−2a−2bOa

=> Chọn D.

Bài 46.3 trang 74 SBT Hóa học 11: Axit ađipic có công thức là HOOC[CH2]4COOH. Tên thay thế của chất này là

A. axit butanđioic.       

B. axit butan-1,4-đioic.

C. axit hexanđioic.       

D. axit hexan-1,6-đioic.

Lời giải:

Axit ađipic có công thức là HOOC[CH2]4COOH có tên thay thế là: axit hexanđioic.

=> Chọn C

Bài 46.4 trang 74 SBT Hóa học 11: Có bao nhiêu axit cacboxylic thơm (có vòng benzen) ứng với công thức phân tử C8H8O2?

A. 5 chất        B. 4 chất

C. 3 chất        D. 2 chất

Lời giải:

Có 3 chất CH3 – C6H4 – COOH (-o, -m, -p) và 1 chất C6H5 – CH2 – COOH

=> Chọn B.

Bài 46.5 trang 74 SBT Hóa học 11: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào ?

A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.

B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.

C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.

D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.

Phương pháp giải:

Xét khả năng đẩy, hút e của R(H) đính kèm phân tử.

Lời giải:

Đối với các chất có chức axit: CH3COOH có độ linh động kém hơn HCOOH vì CH3 đẩy e còn H không đẩy e.

Với các chất có dạng ROH sắp xếp theo thứ tự tăng dần: C2H5OH, C6H5OH do C2H5 đẩy e, C6H5 hút e.

=> Chọn C.

Bài 46.6 trang 74 SBT Hóa học 11: Trong các chất dưới đây, chất nào không có phản ứng hóa học với cả 3 chất: Na, NaOH, NaHCO3?

A. C2H5-OH        B. C6H5-OH

C. C6H5-CHO      D. C6H5-COOH

Lời giải:

Chất không có phản ứng hóa học với cả 3 chất: Na, NaOH, NaHCO3 là C6H5-CHO

=> Chọn C.

Bài 46.7 trang 74 SBT Hóa học 11: Ghép tên với công thức cấu tạo cho phù hợp.

Tên chất

Công thức cấu tạo

1

axit pentanoic

A

CH3-[CH2]2-COOH

2

axit propanđioic

B

CH2=CH-COOH 

3

axit butanoic

C

CH3-COOH

4

axit propenoic

D

CH3-[CH2]3-COOH

5

axit metanoic

E

H-COOH

6

axit etanoic

F

CH2(COOH)2

Lời giải:

1- D       2- F        3- A        
4- B       5- E        6- C

Bài 46.8 trang 75 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi dưới đây. Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo và ghi tên.

 SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 2)

Lời giải:

 SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 3)

 

Bài 46.9 trang 75 SBT Hóa học 11: Anđehit axetic có thể khử được đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm (natri hiđroxit) tạo ra kết tủa đồng(I) oxit có màu đỏ gạch.

Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.

 

 SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 4) +2Cu(OH)2+NaOH→ CH3COONa+Cu2O+3H2O

Bài 46.10 trang 75 SBT Hóa học 11: Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.

Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.

Cho 0,2 mol A tác dụng với H2 có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Xác định công thức và tên chất A.

Phương pháp giải:

+) A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức, A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag => A chứa nhóm chức anđehit.

+) B có công thức R(CH2OH)x

+) Viết PTHH:  R(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag↓

+) Tính theo PTHH => Khối lượng mol của A => R.

Lời giải:

A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag ; vậy A có chức anđehit.

0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R(CH2OH)x

R(CH2OH)x + xNa → R(CH2ONa)x + x2H2

Theo phương trình 1 mol B tạo ra x2 mol H2

Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H2

10,2=x0,4⇒x=2

Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.

R(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag↓

Số mol anđehit A = x4số mol Ag = 14.5,4108 = 0,0125 (mol)

Khối lượng 1 mol A = 0,90,0125 = 72(g).

R(CHO)2 = 72 ⇒ R = 72 – 2.29 = 14. Vậy R là CH2

 SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 5) propanđia

Bài 46.11 trang 75 SBT Hóa học 11: Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít H2 (lấy ở đktc) khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.

Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 27 g Ag.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.

Phương pháp giải:

+) Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :

– Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc

– Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.

+) Viết PTHH, tính toán đối với từng trường hợp trên kết luận CTPT của X.

Lời giải:

Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :

– Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc

– Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.

1. Nếu X là CnH2n(CHO)2 thì :

CnH2n(CHO)2+4AgNO3+6NH3+2H2O→C2H2n(COONH4)2+4NH4NO3+4Ag↓

Số mol X = 14số mol Ag = 14.27108=6,25.10−2 (mol).

Mx = 76,25.10−2 =112 (g/mol)

MCnH2n(CHO)2 = 112 (g/mol) hay 14n + 2.29 = 112 ⇒ n = 3,86 (loại)

2. Nếu X là CnH2n-1CHO :

CnH2n−1CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CnH2n−1COONH4+2NH4NO3+2Ag↓

Số mol X = 12Số mol Ag = 12.27108=1,25.10−1 (mol).

Mx = 71,25.10−1 = 56 (g/mol)

MCnH2n−1CHO = 56 (g/mol) ⇒ 14n + 28 = 56 ⇒ n = 2 

CTPT : C3H4O

CTCT: CH2 = CH-CHO propenal.

Bài 46.12* trang 75 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp M chứa ba hợp chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X và Y kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng ( MY>MX ). Chất Z là đồng phân của chất Y.

Nếu làm bay hơi 3,2 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68g khí nitơ ở cùng điều kiện.

Để đốt cháy hoàn toàn 16g M cần dùng vừa hết 23,52 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với số mol bằng nhau.

Nếu cho 48g M tác dụng với Na(lấy dư), thu được 1,68 lít H2(đktc).

Hãy xác địng công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Phương pháp giải:

+) Đặt công thức chất X là CxHyOz thì chất Y là Cx+1Hy+2Oz. Chất Z là đồng phân của Y nên CTPT giống chất Y.

+) Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z 

+) Viết PTHH: 

CxHyOz+(x+y4−z2)O2→xCO2+y2H2O

Cx+1Hy+2Oz+(x+y4−z2+1,5)O2→(x+1)CO2+y+22H2O

+) Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH, lập hpt ẩn x, y, z, a, b.

+) Biện luận và giải hpt => CTPT của X, Y, Z.

+) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải:

Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M : 1,6828 = 0,06 (mol).

Số mol 3 chất trong 16 g M : 0,06.163,2 = 0,3 (mol)

Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được CO2 và H2O.

Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và O.

Đặt công thức chất X là CxHyOz thì chất Y là Cx+1Hy+2Oz. Chất Z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.

Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :

{a+b=0,3(1)(12x+y+16z)a+(12x+y+16z+14)b=16(2)

Khi đốt 16 g M thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được bằng tổng khối lượng của M và O2 và bằng :

16+23,5222,4.32=49,6(g)

Mặt khác, số mol CO2 = số mol H2O = n :

44n + 18n = 49,6 ⇒ n = 0,8 

CxHyOz+(x+y4−z2)O2→xCO2+y2H2O

a mol                                                  xa mol      y2a mol

Cx+1Hy+2Oz+(x+y4−z2+1,5)O2→(x+1)CO2+y+22H2O

b mol                                               (x + 1)b mol     y+22b mol

Số mol CO2 là : xa + (x + 1)b = 0,8 (mol) (3)

Số mol H2O là : ya+(y+2)b2 = 0,8 (mol)

do đó : ya + (y + 2)b = 1,6 (4)

Giải hệ phương trình :

Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,8

Vì a + b = 0,3 nên b = 0,8 – 0,3x

Vì 0 < b < 0,3 nên 0 < 0,8 – 0,3x < 0,3 ⇒ 1,66 < x < 2,66

x nguyên ⇒ x = 2 ⇒ b = 0,8 – 0,3.2 = 0,2

 

⇒ a = 0,3 – 0,2 = 0,1

Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.

Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.

Vậy chất X có CTPT là C2H4O, hai chất Y và Z có cùng CTPT là C3H6O.

Chất X chỉ có thể có CTCT là  SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 6) (etanal) vì chất CH2 = CH – OH không bền và chuyển ngay thành etanal.

Chất Y là đồng đẳng của X nên CTCT là  SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 7) (propanal).

Hỗn hợp M có phản ứng với Na. Vậy, chất Z phải là ancol CH2 = CH – CH2 – OH (propenol) :

2CH2 = CH – CH2 – OH + 2Na → 2CH2 = CH – CH2 – ONa + H2↑

Số mol Z trong 48 g M là : 2.số mol H2 = 2.1,6822,4 =0,15 (mol).

Số mol Z trong 16 g M là : 0,15.1648 = 0,05 (mol)

Số mol Y trong 16 g M là : 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol).

Thành phần khối lượng của hỗn hợp M :

Chất X chiếm : 0,1.4416. 100% = 27,5%.

Chất Y chiếm : 0,15.5816. 100% = 54,4%.

Chất Z chiếm : 0,05.5816. 100% = 18,1%.

Bài 46.13 trang 76 SBT Hóa học 11: Viết phương trình hoá học thưc hiện các biến hoá dưới đây (mỗi mũi tên là một phản ứng) :

Lời giải:

(1) CH2=CH2+HCl →xt CH3−CH2−Cl

(2) C2H5Cl+NaOH →ancol CH2=CH2+NaCl+H2O

(3) C2H5Cl+NaOH →nước C2H5OH+NaCl

(4) C2H5OH+HCl →t0 C2H5Cl+H2O

(5) C2H4+H2O →H+C2H5OH

(6) C2H5OH →1700CH2SO4 C2H4+H2O

(7) C2H5OH+CuO →t0 CH3CHO+Cu+H2O

(8) CH3CHO+H2 →Ni,t0 C2H5OH

(9) C2H5OH+O2 →xt CH3COOH+H2O

(10) 2CH3CHO+H2 →xt 2CH3COOH

(11) CH3COOH+NaOH→ CH3COONa+H2O

(12) CH3COONa+H2SO4 →CH3COOH+Na2SO4

(13) CH3COOH+C2H5OH ⇆xt CH3COOC2H5+H2O

(14) CH3COOC2H5+H2O ⇆xt CH3COOH+C2H5OH

(15) CH3COOC2H5+NaOH →t0 CH3COONa+C2H5OH

Bài 46.14 trang 76 SBT Hóa học 11: Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước) : propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải:

Gợi ý: dùng các hóa chất: AgNO3 trong amoniac, nước brom, CaCO3

Lời giải:

Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng) :

C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :

CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH

Thử 2 dung dịch còn lại với CaCO3, chỉ có axit propanoic hoà tan CaCO3 tạo ra chất khí:

2C2H5COOH + CaCO3 → (C2H5COO)2Ca + H2O + CO2↑ 

Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.

Bài 46.15 trang 76 SBT Hóa học 11: Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít CO2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A. 

Phương pháp giải:

+) A là CnH2n+2-x(COOH)x ; CTPT là Cn+xH2n+2O2x

+) Tính số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M

+) Các PTHH:

CnH2n+2−x(COOH)x+xNaOH→CnH2n+2−x(COONa)x+xH2O

Cn+xH2n+xO2x+3n+12O2→(n+x)CO2+(n+1)H2O

+) Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH lập hpt ẩn x, n

+) Giải hpt => CTPT A

+) Viết CTCT A và đọc tên

Lời giải:

A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất A là CnH2n+2-x(COOH)x ; CTPT là Cn+xH2n+2O2x

Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là 50.5,2100=2,6(g)

Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là : 1.501000 = 0,05 (mol).

CnH2n+2−x(COOH)x+xNaOH→CnH2n+2−x(COONa)x+xH2O

Theo phương trình : cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH

Theo đầu bài : cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH

14n+44x+22,6=x0,05(1)

Cn+xH2n+xO2x+3n+12O2→(n+x)CO2+(n+1)H2O

Theo phương trình : Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol CO2

Theo đầu bài : Khi đốt 15,6 g A thu được 10,0822,4 =0,45 (mol) CO2

14n+44x+215,6=n+x0,45(2)

Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT cùa A : C3H4O4 

CTCT của A : HOOC – CH2 – COOH (Axit propanđi

Bài 46.16 trang 76 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2O và 26,88 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.

Phương pháp giải:

+) Biện luận số nguyên tử cacbon trong A, B (A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon)=> CTTQ của A, B ( A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3HyO2.)

+) Viết các PTHH:

C2H6Ox + 7−x2O2 → 2CO2 + 3H2O

 C3HyO2+ (2+y4)O2 → 3CO2 + y2H2O

+) Gọi số mol A là a, số mol B là b, lập hpt ẩn a, b, x, y.

+) Giải hpt => CTPT của A, B.

+) Viết CTCT và gọi tên A, B.

Lời giải:

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol CO2 thu đươc là : 26,8822,4 = 1,2 (mol).

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol CO2 thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,4 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox

B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3HyO2.

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

C2H6Ox + 7−x2O2 → 2CO2 + 3H2O

a mol       7−x2a mol      2a mol 3a mol

C3HyO2+ (2+y4)O2 → 3CO2 + y2H2O

b mol       (2+y4)b mol  3b mol   y2bmol

Số mol O2 là : (3,5 – 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 30,2422,4 = 1,35 (mol) (2)

Số mol CO2 là : 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol CO2 là : 3a + y2b = 23,418 = 1,30 (mol) (4)

Giải hệ phương trình đại số tìm được : a = 0,3 ; b = 0,2 ; x = 2 ; y = 4.

Chất A : C2H6O2 hay  etanđiol (hay etylenglicol) chiếm 0,3.620,3.62+0.2.72. 100% = 56,4% khối lượng M.

Chất B : C3H4O2 hay CH2 = CH – COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tuyển chọn 180 câu trắc nghiệm về andehit-xeton-axit cacboxylic có đáp án, chọn lọc 2023

Next post

Giải Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán