Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 6

10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 22 (Cánh diều) có đáp án 2023: Đa dạng động vật không xương sống

By admin 24/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

Phần 1: 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

Câu 1: Loài chân khớp nào dưới đây có lợi với con người?

A. Ve bò               B. Mọt ẩm            C. Ruồi                 D. Bọ ngựa

Đáp án: D

Bọ ngựa là loài chuyên ăn côn trùng có hại như ruồi, muỗi, bọ xít… nên có lợi cho con người.

Câu 2: Loài côn trùng nào sau đây có khả năng bay “điệu nghệ” nhất?

A. Ong                  B. Ruồi                 C. Ve sầu              D. Chuồn chuồn

Đáp án: D

Chuồn chuồn có khả năng bay rất nhanh và có thể đạt tốc độ khoảng 30km/h. Đặc biệt, chúng có thể bay theo bất kỳ hướng nào (bau ngang, bay lùi, bay lơ lửng một chỗ) nhờ có hai đôi cánh với phần cơ ở ngực.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các ngành giun?

A. Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau

B. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài

C. Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân

D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi

Đáp án: C

A là đặc điểm của ngành chân khớp

B là đặc điểm của ngành thân mềm

D là đặc điểm của ngành ruột khoang

Câu 4: San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?

A. Ruột khoang              B. Thân mềm

C. Chân khớp                 D. Các ngành Giun

Đáp án: A

San hô là loài động vật thuộ ngành Ruột khoang sống thành tập đoàn ở biển và các đại dương. San hô không có khả năng di chuyển nên hay bị nhầm lẫn là thực vật. Các tập đoàn san hô sống tập trung sẽ tạo thành các rạn san hô là một cảnh quan đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

Câu 5: Ngành thân mềm có cơ thể mềm và rất dễ bị tổn thương. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây giúp chúng có thể hạn chế được nhược điểm đó của cơ thể?

A. Tốc độ di chuyển nhanh

B. Có lớp vỏ cứng bên ngoài cơ thể

C. Có nọc độc

D. Có bộ xương ngoài bằng kitin

Đáp án: B

Đa số động vật thân mềm đều có lớp vỏ cứng bao bên ngoài cơ thể. Lớp vỏ này có chức năng bảo vệ động vật thân mềm khỏi các tác động xấu từ môi trường và những kẻ săn mồi.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.                 B. Không có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.          D. Sống lâu.

Đáp án: B

Dựa vào việc có hay không có xương sống mà người ta có thể phân chia động vật thành hai ngành chính là ngành động vật không xương sống và ngành động vật có xương sống.

Câu 7: Cho các ngành động vật sau:

(1) Thân mềm                  (4) Ruột khoang

(2) Bò sát                         (5) Chân khớp

(3) Lưỡng cư                   (6) Giun

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?

A. (1), (2), (3), (4)                     B. (2), (3), (5), (6)

C. (1), (4), (5), (6)                     D. (2), (3), (4), (6)

Đáp án: C

– Động vật không xương sống bao gồm các ngành là: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm và Chân khớp.

– Lưỡng cư và bò sát thuộc ngành động vật có xương sống.

Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm thân mềm                  B. Nhóm chân khớp

C. Nhóm ruột khoang               D. Nhóm giun

Đáp án: B

Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.

Câu 9: Loài nào dưới đây không thuộc ngành Thân mềm?

A. Sứa                  B. Ốc sên              C. Mực                 D. Hàu

Đáp án: A

Sứa là đại diện thuộc ngành Ruột khoang

Câu 10: Loài nào dưới đây là loài giun kí sinh?

A. Giun quế          B. Giun đất           C. Giun kim          D. Rươi

Đáp án: C

 – Giun quế và giun đất sống trong đất

– Rươi sống trong nước lợ

– Giun kim kí sinh trong ruột người

Phần 2: Lý thuyết KHTN 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống

– Đặc điểm của động vật không xương sống đó là không có xương sống.

– Động vật không xương sống bao gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Cánh diều

II. Sự đa dạng động vật không xương sống

1. Ngành Ruột khoang

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Cánh diều

– Động vật ngành Ruột khoang có cơ thể đối xứng tỏa tròn

– Đại diện: thủy tức, sứa…

– Động vật Ruột khoang có thể làm thức ăn cho con người, cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác

– Nhiều loài tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển

– Tuy nhiên, một số loài gây hại cho động vật và con người

2. Các ngành Giun

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Cánh diều

– Giun là động vật không xương sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân.

– Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể sinh vật hoặc sống tự do.

– Một số loài giun có vai trò trong nông, lâm nghiệp như:

+ Làm tơi xốp đất

+ Làm thức ăn cho gia xúc, gia cầm

+ Làm thức ăn cho con người

– Một số loài giun khác có hại cho người và động vật

3. Ngành Thân mềm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Cánh diều

– Cơ thể mềm, không phân đốt

– Có vỏ cứng bao ngoài cơ thể

– Có số loài lớn, đa dạng về kích thước và môi trường sống

– Nhiều loài có lợi cho cuộc sống như làm thức ăn, lọc sạch nước bẩn,… nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng.

4. Ngành chân khớp

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Cánh diều

– Có bộ xương ngoài bằng kitin

– Các chân phân đốt, có khớp động

– Có số lượng đa dạng nhất trong các loài động vật

– Nhiều chân khớp làm thức ăn, thụ phấn cho cây… nhưng cũng có nhiều loài gây hại cho cây trồng, lây truyền các bệnh nguy hiểm cho con người.

                   

Tags : Tags Đa dạng động vật không xương sống   Trắc nghiệm KHTN 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 41 | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 7

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Chân, tay, tai, mắt, miệng 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát các loại nấm

Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023): Virus

Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
  2. Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  3. Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6
  4. Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6
  6. Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6
  7. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  8. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  9. Lý thuyết KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  10. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  11. Giáo án KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành| Khoa học tự nhiên 6
  12. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: An toàn trong phòng thực hành
  13. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  14. Lý thuyết KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành
  15. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  16. Giáo án KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp| Khoa học tự nhiên 6
  17. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính lúp
  18. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  19. Lý thuyết KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  21. Giáo án KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học| Khoa học tự nhiên 6
  22. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính hiển vi quang học
  23. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  24. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  26. Giáo án KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài| Khoa học tự nhiên 6
  27. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo chiều dài
  28. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  29. Lý thuyết KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài
  30. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  31. Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng| Khoa học tự nhiên 6
  32. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo khối lượng
  33. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  34. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  36. Giáo án KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian| Khoa học tự nhiên 6
  37. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo thời gian
  38. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  39. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  41. Giáo án KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ| Khoa học tự nhiên 6
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo nhiệt độ
  43. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  44. Lý thuyết KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  46. Giáo án KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất| Khoa học tự nhiên 6
  47. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sự đa dạng của chất
  48. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  49. Lý thuyết KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể
  51. Giáo án KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Các thể của chất và sự chuyển thể| Khoa học tự nhiên 6
  52. 11 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các thể của chất và sự chuyển thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán