Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 6

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 14 (Chân trời sáng tạo 2023): Một số lương thực – thực phẩm

By admin 24/09/2023 0

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Khoa học tự nhiên và cuộc sống

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Khoa học tự nhiên và cuộc sống

1. Một số lương thực phổ biến

– Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (chất đạm), lipit (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng chất.

Ví dụ: Lúa gạo, ngô, khoai, sắn,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm | Chân trời sáng tạo

– Dựa vào các tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.

Ví dụ: Gạo có tính dẻo, được nấu thành cơm, làm bột chế biến các loại bánh,…là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

Khoai lang có vị ngọt và bùi, có thể luộc hoặc chế biến các loại bánh (bánh khoai), làm thức ăn cho gia sức, gia cầm,…

2. Một số thực phẩm phổ biến

– Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: Chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein),…mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Ví dụ: Thịt, cá, trứng, rau, củ, quả,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm | Chân trời sáng tạo

– Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng,…) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.

Ví dụ: Trái cây để lâu sẽ héo, mốc và chuyển màu sắc.

Rau xanh để lâu sẽ héo, thối rữa.

Thịt cá để lâu sẽ xuất hiện nấm mốc, có mùi ươn khó chịu.

Bánh mì để lâu sẽ xuất hiện mốc xanh.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm | Chân trời sáng tạo

* Cách bảo quản, chế biến và sử dụng một số loại lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả.

– Bảo quản gạo, ngô, khoai, sắn ở nơi khô ráo để tránh bị mốc; khi thực phẩm bị mốc cần phải bỏ đi, không được sử dụng vì mốc sẽ tạo ra độc tố vi nấm, có hại cho sức khoẻ. Lớp ngoài cùng của hạt và mầm hạt gạo đều chứa các chất dinh dưỡng quý như đạm, chất béo, calcium và các Vitamin nhóm B. Không nên xaỵ xát gạo trắng quá kĩ dẫn đến làm mất chất dinh dưỡng. Khi nấu cơm cũng có thể làm mất đi Vitamin B1, vì vậy không vo gạo kĩ quá, nên dùng nước sôi và đậy vung khi nấu cơm.

– Hàm lượng chất bột trong khoai, sắn chỉ bằng 1/3 hàm lượng chất bột trong ngũ cốc. Do hàm lượng chất đạm trong khoai, sắn cũng ít nên dù ăn khoai, sắn nhiều vẫn cẩn phải ăn thêm nhiều chất đạm, nhất là đối với trẻ em để phòng suy dinh dưỡng.

– Không ăn khoai tây đã mọc mầm vì chứa chất độc có thể gây chết người.

– Sắn tươi có chứa độc tố, có thể gây chết người nên không được ăn sắn tươi khi chưa luộc chín. Khi ăn sắn tươi cẩn bóc bỏ hết phần vỏ hồng bên trong, ngâm nước 12-24 giờ trước khi luộc, khi luộc xong cần mở vung cho bay hết hơi để loại chất độc.

– Các loại thực phẩm thịt, cá nên sử dụng khi đang còn tươi, sống và cần chế biến kĩ. Nếu trong trường hợp cẩn tích trữ lâu dài có thể để trong ngăn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đá. Tuy nhiên, thời gian bảo quản không quá 3 ngày.

B. 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Khoa học tự nhiên và cuộc sống

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về lương thực?

A. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.

B. Lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột trong thành phần thức ăn.

C. Lương thực bao gồm: thực vật, động vật và các sản phẩm chế biến.

D. Ngũ cốc là tên gọi có từ thời Trung Hoa cổ đại.

Lời giải

Đáp án C

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.

Câu  2: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Lời giải

Đáp án D

Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu ngoài không khí.

Câu 3: Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)?

A. Để lâu ngoài không khí.

B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau.

C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách.

D. Cả 3 nguyên nhân: A, B, C.

Lời giải

Đáp án D

Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách.

Câu 4: Dấu hiệu nào sau đây cho biết một người bị ngộ độc sau khi ăn hay uống thực phẩm nhiễm độc?

A. Đau bụng.

B. Buồn nôn, nôn. 

C. Đi ngoài nhiều lần.

D. Cả 3 dấu hiệu A, B, C.

Lời giải

Đáp án D

Sau khi ăn hay uống thực phẩm bị nhiễm độc (sau vài phút, vài giờ hoặc thậm chí là sau 1 ngày) người bệnh đột ngột có những triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, đi ngoài nhiều lần, mất nước, có thể không sốt hoặc sốt trên 38o.

Câu 5: Các loại lương thực cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều  nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).    B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).                             D. Vitamin.

Lời giải

Đáp án A

Các loại lương thực (gạo, ngô, khoai …) cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa.                                        B. Cây ngô.

C. Cây lúa mì.                                    D. Cây nho.

Lời giải

Đáp án D

Cây nho không được xem là cây lương thực. Cây lương thực là  những loại cây cung cấp tinh bột cho cơ thể như lúa gạo, lúa mì, ngô …

Câu 7: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.                                             B. Rau xanh.

C. Thịt.                                             D. Gạo và rau xanh.

Lời giải

Đáp án C

Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.

Câu 8: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều  nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).    B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).                             D. Vitamin.

Lời giải

Đáp án A

Ngô, khoai cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là đúng về lương thực?

A. Lương thực là thức ăn chứa nhiều chất béo.

B. Rau xanh là lương thực.

C. Ngũ cốc là năm loại rau xanh.

D. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.

Lời giải

Đáp án D

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.

Câu 10: Thực phẩm nào dưới đây không phải là thực phẩm tự nhiên?

A. rau xanh.                             B. trái cây

C. cá.                                       D. đá vôi.

Lời giải

Đáp án D

Đá vôi không phải thực phẩm tự nhiên.

Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 14. Một số lương thực – thực phẩm – Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Một số nguyên liệu

Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp

Bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp

Bài 17: Tế bào

Tags : Tags Lý thuyết KHTN 6   Một số lương thực   thực phẩm   Trắc nghiệm KHTN 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Văn bản Hội lồng tồng – Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Next post

Soạn bài Hội lồng tồng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 7

Bài liên quan:

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát các loại nấm

Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023): Virus

Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
  2. Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  3. Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6
  4. Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6
  6. Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6
  7. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  8. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  9. Lý thuyết KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  10. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  11. Giáo án KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành| Khoa học tự nhiên 6
  12. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: An toàn trong phòng thực hành
  13. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  14. Lý thuyết KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành
  15. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  16. Giáo án KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp| Khoa học tự nhiên 6
  17. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính lúp
  18. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  19. Lý thuyết KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  21. Giáo án KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học| Khoa học tự nhiên 6
  22. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính hiển vi quang học
  23. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  24. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  26. Giáo án KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài| Khoa học tự nhiên 6
  27. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo chiều dài
  28. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  29. Lý thuyết KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài
  30. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  31. Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng| Khoa học tự nhiên 6
  32. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo khối lượng
  33. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  34. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  36. Giáo án KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian| Khoa học tự nhiên 6
  37. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo thời gian
  38. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  39. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  41. Giáo án KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ| Khoa học tự nhiên 6
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo nhiệt độ
  43. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  44. Lý thuyết KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  46. Giáo án KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất| Khoa học tự nhiên 6
  47. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sự đa dạng của chất
  48. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  49. Lý thuyết KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể
  51. Giáo án KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Các thể của chất và sự chuyển thể| Khoa học tự nhiên 6
  52. 11 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các thể của chất và sự chuyển thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán