Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 6

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2023): Chất tinh khiết – hỗn hợp

By admin 24/09/2023 0

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp

1. Chất tinh khiết

– Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.

Ví dụ: Nước cất, oxygen, bạc, muối tinh, đường tinh luyện,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp | Chân trời sáng tạo

– Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hóa học và tính chất nhất định. Những tính chất này có thể dùng để nhận biết chất tinh khiết.

VD: Nước tinh khiết (nước cất) sôi ở 100oC, nóng chảy ở 0oC.

– Chất tinh khiết có thể là:

+ Chất rắn (đường, muối)

+ Chất lỏng (nước cất, cồn ethanol, sulfuric acid)

+ Chất khí (oxygen, hydrogen, nitrogen)

2. Hỗn hợp

Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.

Ví dụ: Bột canh là hỗn hợp có thành phần gồm nhiều chất như: muối ăn, đường, mì chính (bột ngọt), hạt tiêu,…

Nước khoáng thiên nhiên là hỗn hợp gồm nước và một số muối khoáng khác.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp | Chân trời sáng tạo

Vữa xây dựng là hỗn hợp gồm cát, xi măng, nước.

– Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là một thành phần hỗn hợp.

– Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp và hàm lượng của chúng.

Ví dụ: Khi trộn lẫn các nguyên liệu với nhau theo tỉ lệ thích hợp, ta được bột canh. Nếu bớt một trong các thành phần thì vị của bột canh sẽ thay đổi do mỗi thành phần có tính chất riêng, tạo nên vị đặc trưng.

– Các nguyên vật liệu trong tự nhiên thường ở dạng hỗn hợp.

3. Hỗn hợp đồng nhất , hỗn hợp không đồng nhất

– Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp có thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.

Ví dụ: Nước đường, nước muối, rượu,…

Hỗn hợp không đồng nhất là hỗn hợp có thành phần không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.

Ví dụ: Sữa đặc và nước, bột mì và nước,..

4. Chất rắn tan và không tan trong nước

– Một số chất rắn tan được trong nước: muối ăn, đường, mì chính (bột ngọt), phân bón hoá học,…

– Một số chất rắn không tan được trong nước: sắt, cát, đá vôi, bột mì,…

– Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau.

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước

Muốn chất rắn tan nhanh trong nước có thể thực hiện một, hai hoặc cả ba biện pháp sau:

– Khuấy dung dịch.

– Đun nóng dung dịch.

– Nghiền nhỏ chất rắn.

6. Chất khí tan trong nước

– Khả năng tan trong nước của các chất khí là khác nhau:

+ Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước.

+ Khí carbon dioxide, oxygen tan ít trong nước.

+ Khí hydrogen nitrogen gần như không tan trong nước.

7. Dung dịch – dung môi – chất tan

– Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

– Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.

– Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng 

Ví dụ: Khi cho đường vào nước và khuấy đều, các hạt đường sẽ tan và phân bố đều vào nước, tạo thành hỗn hợp đổng nhất gọi là dung dịch đường. Khi đó: Đường là chất tan, nước là dung môi, nước đường là dung dịch.

+ Dung môi thường là chất lỏng. Dung môi quan trọng và phổ biến nhất là nước. 

+ Nếu dung môi là những chất hữu cơ như xăng, dầu ăn, cồn,…gọi là dung môi hữu cơ.

+ Có những chất tan trong dung môi này nhưng không tan trong dung môi khác.

Ví dụ: Muối ăn là chất tan được trong nước nhưng không tan trong xăng hoặc dầu hoả. 

Cao su tan được trong xăng nhưng không tan trong nước.

8. Huyền phù

– Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.

Ví dụ: Nước phù sa (chứa các hạt phù sa lơ lửng trong nước), khuấy bột mì trong nước, khuấy bột sắn dây trong nước,…

9. Nhũ tương

– Nhũ tương là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau.

Ví dụ: Hỗn hợp dầu ăn và nước khi được khuấy trộn, sữa, xốt mayounnaise…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp | Chân trời sáng tạo

10. Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương

– Dung dịch: Chất tan hoà tan được trong dung môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất. 

– Huyền phù: Hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng, phân tán trong môi trường lỏng. Ngược lại với dung dịch, nếu để yên huyền phù một thời gian thì các hạt chất rắn sẽ lắng xuống đáy, tạo thành một lớp cặn. 

– Nhũ tương: Hỗn hợp gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường lỏng và thường là không hoà tan vào nhau. 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp | Chân trời sáng tạo

B. 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp

Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước muối.                               

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp nước và rượu.

D. Hỗn hợp cát và nước.

Lời giải

Đáp án D

Cát không tan trong nước do đó không xem như là dung dịch.

Câu 2: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. dung dịch.                                               

B. huyền phù.

C. nhũ tương.                                              

D. chất tinh khiết.

Lời giải

Đáp án C

Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 3: Khi cho vôi sống vào nước, vôi sống phản ứng với nước được vôi tôi. Hỗn hợp vôi tôi và nước được gọi là

A. dung dịch.                                               

B. chất tan.

C. nhũ tương.                                              

D. huyền phù.

Lời giải

Đáp án D

Hỗn hợp này được gọi là huyền phù (chất rắn ở trong lòng chất lỏng).

Câu 4: Khi cho bột gạo vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. nhũ tương.                           B. huyền phù.

C. dung dịch.                           D. dung môi.

Lời giải

Đáp án B

Khi cho bột gạo vào nước và khuấy đều, ta thu được huyền phù. Do được trạng thái chất rắn (bột gạo) ở trong lòng chất lỏng (là nước).

Câu 5: Khi cho dầu ăn vào nước khuấy đều ta được 

A. nhũ tương.                           B. huyền phù.

C. dung dịch.                           D. dung môi.

Lời giải

Đáp án A

Dầu ăn và nước không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 6: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.                 

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị. 

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Lời giải

Đáp án D

Do: Chất tinh khiết có những tính chất vật lý và hóa học nhất định.

Câu 7: Chất tinh khiết được tạo ra từ 

A. một chất duy nhất.                         

B. một nguyên tố duy nhất.

C. một nguyên tử.                    

D. hai chất khác nhau.

Lời giải

Đáp án A

Chất tinh khiết được tạo ra từ một chất duy nhất.

Câu 8: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.                            

B. một chất. 

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D. nhiều chất để riêng biệt.

Lời giải

Đáp án C

Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

Câu 9: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định. 

B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.                              

D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Lời giải

Đáp án A

Chất tinh khiết có những tính chất vật lý và hóa học nhất định.

Câu 10: Không khí là

A. chất tinh khiết.                              

B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.                                       

D. tập hợp các vật chất.

Lời giải

Đáp án C

Không khí là một hỗn hợp có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen; 78% nitrogen; còn lại là carbon dioxide; hơi nước và một số chất khí khác.

Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp – Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm

Bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp

Bài 17: Tế bào

Bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật

Tags : Tags Chất tinh khiết – Hỗn hợp   Lý thuyết KHTN 6   Trắc nghiệm KHTN 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Ôn tập kiến thức | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 7

Next post

Soạn bài Phiếu học tập số 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 7

Bài liên quan:

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát các loại nấm

Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023): Virus

Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
  2. Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  3. Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6
  4. Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6
  6. Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6
  7. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  8. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  9. Lý thuyết KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  10. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  11. Giáo án KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành| Khoa học tự nhiên 6
  12. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: An toàn trong phòng thực hành
  13. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  14. Lý thuyết KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành
  15. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  16. Giáo án KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp| Khoa học tự nhiên 6
  17. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính lúp
  18. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  19. Lý thuyết KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  21. Giáo án KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học| Khoa học tự nhiên 6
  22. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính hiển vi quang học
  23. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  24. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  26. Giáo án KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài| Khoa học tự nhiên 6
  27. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo chiều dài
  28. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  29. Lý thuyết KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài
  30. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  31. Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng| Khoa học tự nhiên 6
  32. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo khối lượng
  33. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  34. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  36. Giáo án KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian| Khoa học tự nhiên 6
  37. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo thời gian
  38. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  39. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  41. Giáo án KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ| Khoa học tự nhiên 6
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo nhiệt độ
  43. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  44. Lý thuyết KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  46. Giáo án KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất| Khoa học tự nhiên 6
  47. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sự đa dạng của chất
  48. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  49. Lý thuyết KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể
  51. Giáo án KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Các thể của chất và sự chuyển thể| Khoa học tự nhiên 6
  52. 11 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các thể của chất và sự chuyển thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán