Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Oxygen. Không khí

By admin 23/09/2023 0

KHTN lớp 6 Bài 11: Oxygen. Không khí

A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 11: Oxygen. Không khí

I. Oxygen trên Trái Đất

– Ở đâu có oxygen thì ở đó mới tồn tại sự sống, con người và sinh vật mới tồn tại và phát triển

+ Trong không khí có oxygen vì thể các sinh vật trên mặt đất như con người, thú, chim có thể sống được.

+ Trong nước có oxygen hòa tan, nên các loại sinh vật dưới nước mới sống được.

+ Trong lớp đất xốp, có lượng oxygen nằm lẫn trong đất, nên các loại sâu, bọ có thể lấy lượng oxygen này và tồn tại.

Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

II. Tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen

1. Tính chất vật lí của oxygen

– Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí .

– Oxygen hóa lỏng ở -1830C, hóa rắn ở -2180C. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt.

2. Tầm quan trọng của oxygen

– Thông thường, ở đâu có oxygen thì ở đó có sự sống.

– Oxygen không chỉ cần thiết  cho quá trình hô hấp của con người, động vật, thực vật trên trái đất mà còn không thể thiếu cho quá trình đốt cháy nhiên liệu để thắp sáng, cung cấp nhiệt,…

Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

III. Thành phần của không khí.

Không khí xung quanh ta ngoài oxygen còn nhiều chất khí khác. Trong điều kiện thông thường, thành phần không khí gần đúng theo thể tích như hình sau:

Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

– Khí có thành phần thể tích lớn nhất trong không khí là: nitrogen (78%)

– Oxygen chiếm 21% thể tích trong không khí.

IV. Vai trò của không khí

– Giúp điều hòa khí hậu, giúp bề mặt Trái Đất không quá nóng hoặc quá lạnh.

– Không khí giúp bảo vệ Trái đất khỏi các thiên thạch rơi từ vũ trụ.

– Là thành phần quan trọng trong quá trình hô hấp của con người, động vật, thực vật, đốt cháy nhiên liệu.

– Khi mưa dông có sấm sét, nitrogen trong không khí được chuyển hóa thành chất có chứa nitrogen có lợi cho cây cối (dạng phân bón tự nhiên).

– Khí carbon dioxide trong không khí cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh.

Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

V. Sự ô nhiễm không khí

1. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí 

Khi thành phần không khí bị thay đổi như lượng oxygen giảm, lượng carbon dioxide tăng, xuất hiện các khí độc hại, khói, bụi, ta nói không khí bị ô nhiễm.

a) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 

Ô nhiễm không khí có nguyên nhân từ tự nhiên và con người.

– Núi lửa phun trào 

– Lượng rác thải con người thải ra môi trường ngày càng nhiều và không được xử lý.

– Cháy rừng làm giảm lượng cây xanh, tạo ra nhiều khói bụi, khí độc hại ra môi trường.

– Khói các phương tiện giao thông chứa nhiều khí thải độc hại thải ra không khí.

– Khói từ các nhà máy chứa nhiều khí độc, cacbonic, … gây ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính, ..

Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

b) Tác hại của ô nhiễm không khí

– Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông

– Bụi, khói và các khí độc gây bệnh nguy hiểm cho con người,đặc biệt các bệnh về hô hấp, có nguy cơ gây tử vong

– Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu sương mù giữa ban ngày, mưa acid,…

– Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi

– Động vật phải di cư, bị tuyệt chủng

2. Bảo vệ môi trường không khí 

– Di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp ra ngoài thành phố và khu dân cư, thay thế máy móc, dây chuyền công nghệ hiện đại, ít gây ô nhiễm hơn.

– Xây dựng các hệ thống xử lí khí thải gây ô nhiễm môi trường.

– Hạn chế các nguồn gây ô nhiễm không khí như bụi, rác thải,… do xây dựng.

– Sử dụng các nguồn nhiên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ,…đẻ giảm thiểu khí carbon monoxide và carbon dioxide khi đốt cháy.

– Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.

– Trồng nhiều cây xanh

– Lắp đặt các trạm theo dõi tự động môi trường không khí, kiểm soát khí thải ô nhiễm

– Tuyên truyền, vận động , nâng cao ý thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường không khí .

                                         Oxygen. Không khí | Kết nối tri thức

                            

B. 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 11: Oxygen. Không khí

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khí oxygen không tan trong nước 

B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh

C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy

Lời giải

A sai vì oxygen ít tan trong nước chứ không phải không tan

B sai vì oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh

D sai vì oxygen là chất duy trì sự cháy, muốn dập tắt đám cháy cần cách li chất cháy với oxygen.

Đáp án: C

Câu 2: Khí nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh?

A. Oxygen            B. Nitrogen               C. Khí hiếm          D. Carbon dioxide

Lời giải Carbon dioxide tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh, cây xanh hấp thụ carbon dioxide và thải ra khí oxygen

Đáp án: D

Câu 3: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng

B. Hình thành sấm sét

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây

D. Tham gia quá trình tạo mây

Lời giải Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích, nhờ các quá trình tự nhiên như sấm sét mà nitrogen chuyển hóa thành các hợp chất mà cây có thể hấp thu được, đó là đạm tự nhiên cho cây.

Đáp án: A

Câu 4: Tác hại của ô nhiễm môi trường là:

A. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông

B. Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi

C. Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu, mưa acid,…

D. Tất cả các ý trên

Lời giải

Ô nhiễm môi trường gây nên nhiều tác hại đối với con người, sinh vật và môi trường sống:

– Không khí bị ô nhiễm sẽ làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông.

– Đất bị ô nhiễm sẽ làm cho thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi

– Xuất hiện một số hiện tượng thời tiết cực đoan: Hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu, mưa acid,…

Đáp án: D

Câu 5: Khi đốt cháy 1 lít xăng, cần 1950 lít oxygen.Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 lít xăng. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 100 km là:

A. 13650 lít

B. 54600 lít

C. 68250 lít

D. 9750 lít

Lời giải

Thể tích oxygen cần là: 7.1950 = 13650 (lít)

Thể tích không khí cần là : 5. 13650 = 68250 (lít)

Đáp án: C

Câu 6: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có:

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Lời giải Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

Đáp án: C

Câu 7: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông ướt hoặc vải dày ướt.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Lời giải

Việc phủ chăn bông ướt hoặc vải dày ướt sẽ làm cách li chất cháy với oxygen, khi đó sẽ không còn đủ oxygen để duy trì sự cháy.

Không dùng quạt, nước hay cồn do sẽ làm đám cháy lan rộng hoặc cháy mãnh liệt hơn.

Đáp án: B

Câu 8: Trong không khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%

B. 79%

C. 78%

D. 15%

Lời giải Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Đáp án: A

Câu 9: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

A. Chặt cây xây cầu cao tốc.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Lời giải

Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm chúng ta nên:

– Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.

– Bảo vệ rừng, trồng cây xanh.

Đáp án: C

Câu 10: Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp            B. Quang hợp                C. Hòa tan            D. Nóng chảy

Lời giải Quá trình hô hấp của con người và sinh vật trên trái đất cần oxygen.

Đáp án: A

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

Bài 12: Một số vật liệu

Bài 13: Một số nguyên liệu

Bài 14: Một số nhiên liệu

Tags : Tags BaCl2 và BaCO3 Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên   Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0   Cho ba chất sau: Ba(OH)2   Cho các chất sau Mg MgCl2 MgO Mg(OH)2 MgSO4. Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên   Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0   Khoa học tự nhiên   Lớp 8   thu
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK HĐTN lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Em với nghề truyền thống

Next post

Sách bài tập HĐTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Em với nghề truyền thống

Bài liên quan:

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát các loại nấm

Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023): Virus

Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
  2. Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  3. Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6
  4. Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6
  6. Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6
  7. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  8. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  9. Lý thuyết KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  10. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  11. Giáo án KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành| Khoa học tự nhiên 6
  12. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: An toàn trong phòng thực hành
  13. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  14. Lý thuyết KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành
  15. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  16. Giáo án KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp| Khoa học tự nhiên 6
  17. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính lúp
  18. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  19. Lý thuyết KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  21. Giáo án KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học| Khoa học tự nhiên 6
  22. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính hiển vi quang học
  23. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  24. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  26. Giáo án KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài| Khoa học tự nhiên 6
  27. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo chiều dài
  28. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  29. Lý thuyết KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài
  30. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  31. Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng| Khoa học tự nhiên 6
  32. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo khối lượng
  33. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  34. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  36. Giáo án KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian| Khoa học tự nhiên 6
  37. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo thời gian
  38. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  39. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  41. Giáo án KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ| Khoa học tự nhiên 6
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo nhiệt độ
  43. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  44. Lý thuyết KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  46. Giáo án KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất| Khoa học tự nhiên 6
  47. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sự đa dạng của chất
  48. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  49. Lý thuyết KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất
  50. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể
  51. Giáo án KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Các thể của chất và sự chuyển thể| Khoa học tự nhiên 6
  52. 11 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các thể của chất và sự chuyển thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán