Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Cánh diều) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học

By admin 28/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Câu 1. Liên kết cộng hóa trị là

A. liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm;

B. liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử;

C. liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron riêng giữa hai nguyên tử;

D. Cả B và C.

Đáp án: B

Giải thích:

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

Câu 2. Chất nào sau đây không là chất cộng hóa trị

A. khí carbonic;

B. nước;

C. khí hydrogen;

D. magnesium oxide.

Đáp án: D

Giải thích:

Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.

Do đó, khí carbonic, nước, khí hydrogen là chất cộng hóa trị.

Magnesium oxide không là chất cộng hóa trị.

Câu 3. Nhận định nào sau đây sai khi nói về sự hình thành liên kết trong phân tử nước?

A. Nguyên tử O góp 2 electron;

B. Nguyên tử H góp 2 electron;

C. Giữa nguyên tử O và nguyên tử H có một đôi electron chung;

D. Hạt nhân của nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo thành phân tử nước.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhân định B sai vì mỗi nguyên tử H chỉ góp 1 electron.

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều (ảnh 1) 

Câu 4. Tính chất nào sau đây không là tính chất chung của hợp chất ion?

A. Là chất rắn ở điều kiện thường;

B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;

C. Khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện;

D. Đáp án khác.

Đáp án: B

Giải thích:

Tính chất không là tính chất chung của hợp chất ion là: Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Vì các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 5. Cho các nhận định sau

1) Các chất cộng hóa trị là chất khí ở điều kiện thường.

2) Thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp.

3) Chất cộng hóa trị đều dẫn điện.

Nhận định đúng là

A. 1, 2;

B. 2;

C. 2, 3;

D. 1, 3.

Đáp án: B

Giải thích:

1) Các chất cộng hóa trị là chất khí ở điều kiện thường. Sai vì tồn tại ở cả 3 thể (rắn, lỏng, khí)

2) Thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp. Đúng.

3) Chất cộng hóa trị đều dẫn điện. Sai vì nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện.

Câu 6. Số electron lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm là

A. 1 electron;

B. 2 electron;

C. 8 electron (riêng He có 2 electron);

D. 6 electron (riêng He có 2 electron).

Đáp án: C

Giải thích:

Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm là 8 electron (riêng He có 2 electron). Đây là lớp vỏ bền vững.

Câu 7. Nguyên tử nào sau đây tồn tại độc lập ở điều kiện thường

A. nguyên tử phi kim;

B. nguyên tử kim loại;

C. nguyên tử oxygen;

D. nguyên tử khí hiếm.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử tồn tại độc lập ở điều kiện thường là nguyên tử khí hiếm do có lớp vỏ electron bền vững.

Câu 8. Sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride diễn ra như sau

A. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Na+), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích âm (Cl−), các ion Na+ và Cl− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride;

B. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), các ion Cl+ và Na− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride;

C. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl−), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na+), các ion Cl− và Na+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride;

D. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), các ion Na− và Cl+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.

Đáp án: A

Giải thích:

Sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride diễn ra như sau

Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Na+), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích âm (Cl−), các ion Na+ và Cl− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều (ảnh 1) 

Câu 9. Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là

A. liên kết cộng hóa trị;

B. liên kết ion;

C. liên kết hydrogen;

D. liên kết đơn.

Đáp án: B

Giải thích:

Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là liên kết ion.

Câu 10. Ion S2− có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?

A. Helium;

B. Argon;

C. Neon;

D. Krypton.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử S (Z = 16) có 2 elctron ở lớp thứ nhất; 8 electron ở lớp thứ 2, và còn lại 6 electron ở lớp thứ 3.

Ion S2− được hình thành khi nguyên tử S nhận thêm 2 electron vào lớp thứ 3, tức là có 8 electron ở lớp thứ 3.

Khi đó ion S2− có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm argon (Ar).

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều (ảnh 1)

Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm

– Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Vì vậy các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.

– Một số mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của khí hiếm:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

– Nguyên tử của nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo thành lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với các nguyên tử khác.

II. Liên kết ion

1. Sự tạo thành liên kết ion

– Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. Chất được tạo thành các ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion.

– Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình, nguyên tử kim loại sẽ cho electron tạo thành ion dương, nguyên tử phi kim sẽ nhận electron tạo thành ion âm. Các ion âm và ion dương hút nhau, tạo ra hợp chất ion.

Ví dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride:

+ Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl–

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Các ion Na+ và Cl– hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

Ví dụ 2: Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide

+ Nguyên tử Mg cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang hai điện tích dương, kí hiệu Mg2+:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Nguyên tử O nhận 2 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang hai điện tích âm, kí hiệu là O2-:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Các ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

2. Tính chất chung của hợp chất ion

+ Là chất rắn ở điều kiện thường.

Ví dụ: potassium chloride, copper oxide,…

+ Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Ví dụ: aluminium oxide, sodium chloride, copper oxide,…

+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.

Ví dụ: sodium chloride, magnesium chloride,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

III. Liên kết cộng hóa trị

1. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

– Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

– Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử được gọi là chất cộng hóa trị.

– Để có lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm, các nguyên tử phi kim sẽ góp các electron để tạo ra một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa các nguyên tử và liên kết với nhau thành phân tử.

Ví dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen

+ Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

+ Khi hai nguyên tử H liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1 electron để tạo ra đôi electron dùng chung.

+ Hạt nhân của hai nguyên tử H cùng hút đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thanh phân tử hydrogen. Liên kết như này được gọi là liên kết cộng hóa trị.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

Ví dụ 2: Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước

+ Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Giữa nguyên tử O và nguyên tử H có 1 electron dùng chung.

+ Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

2. Một số đặc điểm của chất cộng hóa trị

+ Có cả ba thể: thế rắn (đường ăn, iodine,…), thể lỏng (bromine, ethanol,…), thể khí (oxygen, nitrogen, khí carbonic,…).

+ Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.

+ Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện (đường ăn, ethanol,…).

Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Hóa trị. Công thức hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Sự truyền âm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 8 trang 86 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8

Next post

Bố cục bài Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng chuẩn nhất – Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán