Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

15 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 17 (Cánh diều) có đáp án 2023: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

By admin 28/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Câu 1. Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở

A. hệ bài tiết.

B. hệ tuần hoàn.

C. hệ tiêu hóa.

D. hệ thần kinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Con người là sinh vật dị dưỡng. Cơ thể lấy thức ăn từ môi trường thông qua hệ tiêu hóa – đây chính là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho cơ thể. Như vậy, trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở hệ tiêu hóa.

Câu 2. Chuyển hóa năng lượng là

A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

B. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. quá trình biến đổi năng lượng hóa học thành nhiệt năng.

D. quá trình biến đổi năng lượng để hoạt động hàng ngày.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Chuyển hóa năng lượng là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Câu 3. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

A. trong các liên kết hóa học.

B. trong các mô mỡ và máu.

C. trong các phản ứng.

D. trong các bào quan của tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ trong các liên kết hóa học (hóa năng).

Câu 4. Trong quá trình quang hợp, cây xanh có thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide. Sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình này là

A. năng lượng nhiệt được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng.

B. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng nhiệt năng.

C. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng.

D. năng lượng nhiệt năng được chuyển hóa thành năng lượng quang năng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Trong quá trình quang hợp, cây xanh có thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide. Trong quá trình này cây xanh đã biến đổi năng lượng quang năng (năng lượng ánh sáng mặt trời) thành năng lượng hóa năng tích lũy trong các hợp chất hóa học.

Câu 5. Cho các nhận định sau:

1. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản của sự sống.

2. Uống đủ nước, thức khuya, luyện tập thể dục thể thao,… sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất của cơ thể.

3. Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng và sinh vật hóa dưỡng.

4. Trong cơ thể con người đã có quá trình biến đổi hóa học thức ăn thành năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống hàng ngày.

Trong số các nhận định trên, số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Nhận định đúng là 1 và 4.

Nhận định 2 sai vì thức khuya không thúc đẩy quá trình trao đổi chất.

Nhận định 3 sai vì tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng và sinh vật tự dưỡng.

Câu 6. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?

A. Hệ tuần hoàn.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tiêu hóa.

D. Hệ thần kinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ hệ hô hấp trong cơ thể.

Câu 7. Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?

A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi.

B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt.

C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu.

D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường khí carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi,…

Câu 8. Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là nhóm sinh vật tự dưỡng (ví dụ thực vật) và nhóm sinh vật dị dưỡng (ví dụ động vật và con người).

Câu 9. Cho các chất sau:

1. Oxygen

2. Carbon dioxide

3. Chất dinh dưỡng

4. Nước uống

5. Năng lượng nhiệt

6. Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận khí oxygen, chất dinh dưỡng, nước uống và thải ra môi trường khí carbon dioxide, năng lượng nhiệt và các chất cặn bã.

Câu 10. Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.

B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.

C. Con người, vật nuôi, cây trồng.

D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Những sinh vật có bào quan lục lạp thì có khả năng tự dưỡng. Cụ thể là các sinh vật thuộc đáp án D. Bao gồm tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 11. Vì sao khi vận động cơ thể nóng dần lên?

A. Bởi vì khi vận động, trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành năng lượng hóa học nên nóng cơ thể.

B. Bởi vì khi vận động nhiều, cơ thể sẽ đổ nhiều mồ hôi mất nước nên nóng dần lên.

C. Bởi vì khi vận động, để có năng lượng cho quá trình hoạt động thì trong cơ thể đã xảy ra một phản ứng biến đổi hóa học và phản ứng này sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể nóng dần lên.

D. Bởi vì khi vận động thì trong cơ thể con người đã xảy ra sự biến đổi năng lượng từ dạng liên kết hóa học tích trữ sang cơ năng và nhiệt năng, nên khiến cho cơ thể người nóng dần lên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Khi vận động cơ thể người nóng dần lên bởi vì khi vận động thì trong cơ thể con người đã xảy ra sự biến đổi năng lượng từ dạng liên kết hóa học tích trữ sang cơ năng và nhiệt năng, nên khiến cho cơ thể người nóng dần lên.

Câu 12. Cho các nhận định sau:

1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

2. Làm phát sinh các cơ quan và chức năng mới trong cơ thể.

3. Xây dựng cơ thể.

4. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.

5. Tạo ra các cơ thể mới.

Nhận định nào đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 3, 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể là:

– Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

– Xây dựng cơ thể.

– Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 13. Muốn cơ thể sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh thì con người cần phải bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng đó bao gồm

A. sắt, kẽm, tinh bột, protein, axit amin, vitamin và muối khoáng.

B. chất đường bột (gluxit), protein, muối khoáng, vitamin, lipit.

C. rau củ quả, thịt, trứng, cá và các loại sữa.

D. các loại hạt ngũ cốc, cơm, thịt, trứng, cá.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Muốn cơ thể sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh thì con người cần phải bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng. Có rất nhiều các nguồn thức ăn cung cấp hàm lượng chất dinh dưỡng khác nhau. Nhưng cụ thể chúng ta cần bổ sung 5 nhóm chất dinh dưỡng chính. Đó là: chất đường bột (gluxit), protein, muối khoáng, vitamin, lipit.

Câu 14. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Các hoạt động đó cụ thể là

A. quá trình vận động của cơ thể.

B. quá trình vận chuyển các chất trong tế bào và cơ thể.

C. quá trình sinh sản của tế bào.

D. tất các đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Các hoạt động đó cụ thể là: quá trình vận động của cơ thể, vận chuyển các chất trong tế bào và cơ thể, sinh sản tế bào.

Câu 15. Làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn vì

A. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để hoạt động.

B. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để duy trì nhiệt độ cơ thể.

C. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để đào thải khí carbon dioxide ra ngoài.

D. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để đào thải mồ hôi ra ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

– Khi làm việc nhiều, cơ thể sẽ tiêu tốn một lượng lớn năng lượng dẫn đến nhu cầu về năng lượng của cơ thể tăng lên.

– Năng lượng cung cấp cho cơ thể được lấy từ quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng chất hữu cơ. Mà chất hữu cơ được con người lấy từ thức ăn.

→ Khi làm việc nhiều, cơ thể cần nhiều vật chất để làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng nên cần tiêu thụ nhiều thức ăn.

Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

1. Trao đổi chất

– Khái niệm trao đổi chất: Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường để đảm bảo duy trì sự sống.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Trao đổi chất ở người

– Sự trao đổi các chất giữa cơ thể người với môi trường ngoài:

+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài nước, oxygen, các chất dinh dưỡng,…

+ Cơ thể thải ra môi trường ngoài khí carbon dioxide, các chất thải, chất dư thừa, cặn bã,…

– Vai trò của trao đổi chất: Trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống. Không có trao đổi chất thì cơ thể không thể duy trì sự sống.

– Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:

+ Sinh vật tự dưỡng: Gồm các sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng. Ví dụ: thực vật, vi khuẩn quang hợp, tảo,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thực vật

Vi khuẩn lam

Tảo

+ Sinh vật dị dưỡng: Gồm các sinh vật không có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng, phải lấy chất dinh dưỡng từ môi trường. Ví dụ: động vật, con người,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Động vật là sinh vật tự dưỡng

2. Chuyển hóa năng lượng

– Chuyển hóa năng lượng là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

– Một số dạng năng lượng: quang năng, cơ năng, nhiệt năng,…

– Một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và động vật:

 + Thực vật chuyển hóa ánh sáng mặt trời (quang năng) thành hóa năng trong các liên kết hóa học ở các chất hữu cơ.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quang hợp ở thực vật

 + Khi chạy, con người chuyển hóa hóa năng (năng lượng trong các liên kết hóa học) thành cơ năng để thực hiện các hoạt động chạy.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Người đang chạy

II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG CƠ THỂ

1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể

– Chất hữu cơ khi được phân giải trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sẽ giải phóng năng lượng. Năng lượng giải phóng khi phân giải các chất hữu cơ được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ mới và thực hiện các hoạt động sống của cơ thể.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

2. Xây dựng cơ thể

– Các chất lấy vào cơ thể được biến đổi thành các chất cần thiết để xây dựng và duy trì các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể, giúp sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản → Để cơ thể sinh trưởng và phát triển bình thường, cần thực hiện các biện pháp tăng cường trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể

– Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng còn giúp cơ thể thải các chất dư thừa, cạn bã ra khỏi cơ thể giúp đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể, tránh hiện tượng gây độc cho cơ thể.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Khi chạy, cơ thể tăng cường thải khí carbon dioxide

→ Cả 3 vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đều mang tính sống còn đối với sự sống. Như vậy, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của sinh vật, là đặc trưng cơ bản của sự sống.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây xanh

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 21: Hô hấp tế bào

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Công nghệ 8 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1

Next post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 8 trang 69 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán