Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

Lý thuyết KHTN 7 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2023): Tốc độ và an toàn giao thông

By admin 27/09/2023 0

Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông

1. Thiết bị “bắn tốc độ”

– Thiết bị “bắn tốc độ” là máy đo tốc độ từ xa, giúp kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

– Thiết bị gồm một camera theo dõi ô tô chạy trên đường và một máy tính nhỏ trong camera để tính tốc độ của ô tô.

2. Ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

– Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép hoặc không tuân thủ các quy định về an toàn giao thông

– Khi tốc độ phương tiện tham gia giao thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng phải xa hơn.

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông

Câu 1: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?

A. Nhỏ hơn 0,64 s.

B. Lớn hơn 0,64 s.

C. Lớn hơn 0,7 s.

D. Nhỏ hơn 0,7 s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s

Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:

 

Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.

Câu 2: Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ được quy định như sau:

Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 11 (có đáp án): Tốc độ và an toàn giao thông (ảnh 1)

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Tốc độ của xe càng lớn thì khoảng cách an toàn tối thiểu càng lớn.

B. Tốc độ của xe càng nhỏ thì khoảng cách an toàn tối thiểu càng lớn.

C. Tốc độ lưu hành của xe không ảnh hưởng đến khoảng cách an toàn của xe.

D. Tốc độ của xe càng lớn thì khoảng cách an toàn tối thiểu càng nhỏ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tốc độ lưu hành của xe càng lớn thì khoảng cách an toàn tối thiểu càng lớn.

Tốc độ của xe càng lớn, càng cần nhiều thời gian hơn để dừng xe lại. Nói cách khác, quãng đường từ lúc phanh đến lúc xe dừng càng dài, tức là quãng đường dừng xe an toàn càng lớn.

Câu 3: Tại sao khi xe đang chạy, người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình?

A. Để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước.

B. Để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.

C. Để tránh khói bụi của xe phía trước.

D. Để giảm thiểu tắc đường.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi dừng xe, xe sẽ chuyển động một đoạn rồi mới dừng lại. Vì vậy khi xe đang chạy cần phải điều khiển tốc độ giữ khoảng cách an toàn với xe liền trước mình để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.

Câu 4: Khi một người lái xe nhanh sẽ không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Có ít thời gian xử lí để tránh va chạm.

B. Khoảng cách tối thiểu để dừng xe càng lớn.

C. Vụ va chạm để lại hậu quả nặng nề.

D. Gây ô nhiễm môi trường càng lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Một người lái xe càng nhanh thì:

– Càng có ít thời gian để xử lí, tránh va chạm với các phương tiện khác.

– Khoảng cách tối thiểu để dừng xe càng lớn.

– Vụ va chạm để lại hậu quả nặng nề hơn cho người và phương tiện.

– Người lái xe nhanh hay chậm đều gây ô nhiễm môi trường giống nhau.

Câu 5: Một người lái xe có thể tính ra tốc độ của cô ấy bằng cách dùng các thiết bị trên xe. Bức hình cho thấy đồng hồ đo thời gian và quãng đường tại thời điểm bắt đầu và kết thúc của cuộc hành trình. Đồng hồ đo quãng đường cho biết tổng quãng đường mà chiếc xe đi được kể từ khi nó được đưa vào sử dụng, tính theo kilômet.

Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 11 (có đáp án): Tốc độ và an toàn giao thông (ảnh 2)

Tốc độ của chiếc xe là

A. 60 km/h.

B. 50 km/h.

C. 30 km/h.

D. 40 km/h.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khoảng thời gian xe đã đi là: 12 h 27 min – 9 h 27 min = 3 h

Quãng đường xe đã đi là: 

Tốc độ của xe là: 

Câu 6: Thiết bị bắn tốc độ dùng để

A. đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.

B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.

C. đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.

D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thiết bị bắn tốc độ dùng để kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 7: Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm

A. Camera và máy tính.

B. Thước và máy tính.

C. Đồng hồ và máy tính.

D. Camera và đồng hồ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm:

– Camera ghi biển số của ô tô và thời gian ô tô chạy qua vạch mốc 1 và 2.

– Máy tính nhỏ đặt trong camera tính tốc độ của ô tô, so sánh với tốc độ giới hạn để phát hiện ô tô nào vượt quá tốc độ này.

Câu 8: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là

A. 20 m/s.

B. 0,05 m/s.

C. 20 km/h.

D. 0,05 km/h.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tốc độ của ô tô là: 

Câu 9: Một chiếc ô tô được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,2 s. Nếu tốc độ giới hạn là 22 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Tốc độ của ô tô là 20 m/s và ô tô không vượt tốc độ.

B. Tốc độ của ô tô là 25 m/s và ô tô có vượt tốc độ.

C. Tốc độ của ô tô là 28 m/s và ô tô có vượt tốc độ.

D. Tốc độ của ô tô là 18 m/s và ô tô không vượt tốc độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tốc độ của ô tô là: 

Ô tô vượt quá tốc độ cho phép.

Câu 10: Một chiếc ô tô và một chiếc xe máy được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m thời gian ô tô chạy giữa hai vạch mốc là 0,2 s và thời gian xe máy chạy giữa hai vạch mốc là 0,3 s. Nếu tốc độ giới hạn là 24 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Ô tô và xe máy đều vượt quá tốc độ cho phép.

B. Ô tô và xe máy đều không vượt quá tốc độ cho phép.

C. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép, xe máy không vượt quá tốc độ cho phép.

D. Ô tô không vượt quá tốc độ cho phép, xe máy vượt quá tốc độ cho phép.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tốc độ của chiếc ô tô là: 

Tốc độ của xe máy là: 

Vì tốc độ giới hạn cho phép là 24 km/h nên ô tô vượt quá tốc độ cho phép, xe máy không vượt quá tốc độ cho phép.

 

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Đo tốc độ

Bài 12: Mô tả sóng âm

Bài 13: Độ to và độ cao của âm

Bài 14: Phản xạ âm

Tags : Tags Khoa học tự nhiên 7   Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7   Tốc độ và an toàn giao thông
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 2 (Cánh diều): Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu

Next post

Giáo án Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 8

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán