Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Quang hợp ở thực vật

By admin 27/09/2023 0

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 23: Quang hợp ở thực vật

Bài 23.1 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. rễ cây.

B. thân cây.

C. lá cây.

D. hoa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu trong bào quan lục lạp (chứa chất diệp lục) của tế bào lá → Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là lá cây.

Bài 23.2 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Cá chép.

B. Trùng roi.

C. Voi.

D. Nấm rơm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

– Trong các loài sinh vật trên, chỉ có trùng roi là cơ thể có chứa các hạt diệp lục nên có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể.

– Cá chép, voi, nấm rơm đều là các sinh vật sống dị dưỡng (không thể tự tổng hợp chất hữu cơ để nuôi cơ thể).

Bài 23.3 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí carbon dioxide và nước để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Sai. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

C. Đúng. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.

D. Sai. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng chỉ xảy ra trong một số cơ thể sinh vật như thực vật, một số vi khuẩn (vi khuẩn lam,…), một số nguyên sinh vật (trùng roi,…),…

Bài 23.4 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.

(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

– Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó, năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ, đồng thời giải phóng khí oxygen. Bởi vậy, quang hợp có 2 vai trò chủ yếu là:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

– Quang hợp không có vai trò điều hòa trực tiếp mực nước biển. Đồng thời, quang hợp hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen nên cũng không làm tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Bài 23.5 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo phương trình quang hợp:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Quang hợp ở thực vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

Bài 23.6 trang 60 SBT Khoa học tự nhiên 7: Đánh dấu X vào phát biểu đúng.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Quang hợp ở thực vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

– Đánh dấu X vào phát biểu đúng:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Quang hợp ở thực vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

– Giải thích:

+ “Quang hợp là một quá trình chỉ diễn ra ở thực vật” là phát biểu sai. Vì ngoài thực vật, một số loại vi khuẩn như vi khuẩn lam hoặc một số loài nguyên sinh vật như trùng roi cũng có khả năng quang hợp.

+ “Nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp luôn được lấy từ ánh sáng mặt trời” là phát biểu sai. Vì nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp có thể lấy từ ánh sáng nhân tạo (ánh sáng đèn điện) như trong các trường hợp trồng cây trong nhà.

+ “Một số loài rắn có da màu xanh lục để giúp chúng quang hợp khi không tìm được thức ăn” là sai. Vì rắn là một loài động vật dị dưỡng, không có khả năng quang hợp.

Bài 23.7 trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 7: Giải thích các tình huống sau:

a) Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra khí carbon dioxide vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong không khí luôn ở mức ổn định?

b) Năng lượng ánh sáng cho cây quang hợp có thể lấy từ nguồn nào?

Lời giải:

a) Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra khí carbon dioxide vào không khí, nhưng tỉ lệ chất khí này trong không khí luôn ở mức ổn định vì cây xanh khi quang hợp sẽ hấp thụ khí carbon dioxide nên hàm lượng khí này trong không khí được điều hòa và giữ ở mức ổn định.

b) Năng lượng ánh sáng cho cây quang hợp có thể lấy từ nguồn ánh sáng mặt trời (chủ yếu) hoặc có thể lấy từ nguồn ánh sáng đèn điện (trong một số trường hợp).

Bài 23.8 trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy kể tên những sản phẩm do cây xanh cung cấp cho đời sống con người.

Lời giải:

Những sản phẩm do cây xanh cung cấp cho đời sống con người là: lương thực – thực phẩm, gỗ, thảo dược trị bệnh, hoa, tinh dầu,…

Bài 23.9 trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 7: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 100 từ nói về tác dụng của việc trồng cây xanh ở các công viên.

Lời giải:

Đoạn văn tham khảo nói về tác dụng của việc trồng cây xanh ở các công viên:

Việc trồng cây xanh trong công viên đem lại những lợi ích vô cùng to lớn. Trước tiên, điều dễ dàng nhận thấy là việc trồng cây xanh trong công viên sẽ tạo ra một không gian xanh mát để giúp con người vui chơi, thư giãn, giải tỏa những căng thẳng của cuộc sống. Không chỉ vậy, cây xanh từ xưa đến nay luôn được coi là “lá phổi” của trái đất. Trồng nhiều cây xanh giúp cung cấp một lượng lớn oxygen cho chúng ta thở. Đồng thời, chúng cũng hấp thụ các khí độc thải ra từ xe cộ, các hoạt động sinh hoạt và sản xuất khác như CO2, amoniac, SO2, NOx, bụi bẩn,… từ đó làm giảm ô nhiễm không khí, bảo vệ được sức khỏe cho con người. Đặc biệt, cây xanh còn có thể tạo ra bóng mát ngăn chặn ánh nắng mặt trời vừa giúp hạn chế tác hại của tia cực tím lên làn da của chúng ta vừa giúp giảm nhiệt độ của đường phố trong những ngày nắng nóng. Với rất nhiều lợi ích to lớn đã kể trên, chúng ta cần phải tích cực trồng và bảo vệ cây xanh ở môi trường sống để tương lai con em chúng ta có sức khỏe và cuộc sống tốt đẹp hơn.

Bài 23.10 trang 61 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở một số loại cây như cây lẻ bạn, cây tía tô, cây huyết dụ, lá cây không có màu xanh lục. Ở những loại cây này, lá cây có thực hiện chức năng quang hợp không? Vì sao?

Lời giải:

– Mặc dù không có màu xanh lục nhưng lá của các cây như cây lẻ bạn, cây tía tô, cây huyết dụ vẫn thực hiện chức năng quang hợp.

– Giải thích: Ngoài sắc tố màu xanh lục (chlorophyll) chứa trong lục lạp, lá còn có sắc tố cam, đỏ, tím,… (carotenoid, anthocyanin,…). Tùy vào tỉ lệ sắc tố chứa trong lá cây mà chúng sẽ có màu sắc khác nhau. Ở những cây như cây lẻ bạn, cây tía tô, cây huyết dụ thì hàm lượng sắc tố cam, đỏ, tím,… (carotenoid, anthocyanin,…) trong lá cao hơn nhưng lá vẫn có chứa chất diệp lục. Do đó, các loại lá dù không có màu xanh lục nhưng vẫn có khả năng quang hợp bình thường.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 23: Quang hợp ở thực vật

Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh

Bài 25: Hô hấp tế bào

Bài 26: Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt

Tags : Tags Giải sách bài tập   Khoa học tự nhiên 7   Quang hợp ở thực vật
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 15 (Cánh diều 2023): Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ

Next post

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 15 (Cánh diều): Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán