Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Cánh diều): Hóa trị, công thức hóa học

By admin 28/09/2023 0

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học

Bài 6.1 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với

A. nguyên tử hydrogen.

B. nguyên tử oxygen.

C. nguyên tử của nguyên tố khác.

D. nguyên tử helium.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.

Bài 6.2 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây

a) Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị trong tất cả các hợp chất.

b) Mọi nguyên tố hóa học đều có từ hai hóa trị trở lên.

c) Hóa trị của H trong mọi hợp chất đều bằng I.

d) Trong các hợp chất, hóa trị của O thường bằng II.

e) Một số nguyên tố chỉ có một hóa trị trong các hợp chất.

Lời giải:

Các phát biểu c, d, e đúng.

Phát biểu a sai vì có những nguyên tố có nhiều hóa trị như S có hóa trị IV trong SO2; hóa trị VI trong SO3 …

Phát biểu b sai vì có nhiều nguyên tố chỉ có 1 hóa trị.

Bài 6.3 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn những từ/ cụm từ hoặc số la mã thích hợp đã cho điền vào chỗ trống trong các câu sau: không góp chung, góp chung, I, II, III, IV.

a) Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó đã …. với nguyên tử khác.

b) Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na và K đều có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hóa trị …. trong các hợp chất.

c) Nguyên tử của các nguyên tố Mg, Ca và Ba đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hóa trị …. trong các hợp chất.

d) Trong hydrogen sulfide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H, vậy S có hóa trị ……; còn trong sulfur dioxide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O, vậy S có hóa trị …..

Lời giải:

a) Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó đã góp chung với nguyên tử khác.

b) Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na và K đều có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hóa trị I trong các hợp chất.

c) Nguyên tử của các nguyên tố Mg, Ca và Ba đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hóa trị II trong các hợp chất.

d) Trong hydrogen sulfide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H, vậy S có hóa trị II; còn trong sulfur dioxide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O, vậy S có hóa trị IV.

Bài 6.4 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Công thức hóa học của chất A cho biết những thông tin nào sau đây?

a) Những nguyên tố hóa học tạo ra chất A.

b) Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất A.

c) Trong điều kiện thường, chất A ở trạng thái khí, lỏng hay rắn.

d) Chất A là đơn chất hay hợp chất.

e) Chất A tan trong nước hay không tan trong nước.

Lời giải:

Công thức hóa học của của chất A cho biết:

a) Những nguyên tố hóa học tạo ra chất A.

b) Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất A.

d) Chất A là đơn chất hay hợp chất.

Bài 6.5 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7:

a) Xác định hóa trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O.

b) Xác định hóa trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH).

c) Xác định hóa trị của Cu trong hợp chất copper sulfate. Biết trong hợp chất này, mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4).

Lời giải:

a) Một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O nên Ba có hóa trị II,

Hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O nên Cr có hóa trị III.

b) Một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH), mỗi nhóm (OH) có hóa trị I nên hóa trị của Al là III.

c) Mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4), nhóm (SO4) có hóa trị II nên hóa trị của Cu là II.

Bài 6.6* trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Viết công thức hóa học của các chất được tạo thành bởi các ion sau:

a) Ca2+ và Br–

b) O2- và K+

c) Na+ và S2-

d) Fe3+ và Cl–

Lời giải:

a) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng CaxBry, trong đó Ca có hóa trị II, Br có hóa trị I.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=III=12

Chọn x = 1 ; y = 2 ta có công thức hóa học của hợp chất là: CaBr2.

b) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng KxOy, trong đó K có hóa trị I, còn O có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=III=21

Chọn x = 2; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là K2O.

c) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng NaxSy, trong đó Na có hóa trị I, còn S có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=III=21

Chọn x = 2; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là Na2S.

d) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng FexCly, trong đó Fe có hóa trị III còn Cl có hóa trị I.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=IIII=13

Chọn x = 1; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là FeCl3.

Bài 6.7 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Xác định công thức hóa học của:

a) Potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu.

b) Copper oxide. Biết Cu có hóa trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu.

c) Iron oxide. Biết Fe có hóa trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu.

d) Aluminium sulfide. Biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumium sulfide là 150 amu.

Lời giải:

a) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng KxOy, trong đó K có hóa trị I, còn O có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=III=21

Chọn x = 2; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là K2O.

Có khối lượng phân tử K2O là 39 . 2 + 16 . 1 = 94 amu.

Vậy công thức K2O thỏa mãn.

b) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng CuxOy, trong đó Cu và O đều có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=IIII=11

Chọn x = 1; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là: CuO.

Có khối lượng phân tử CuO là: 64 . 1 + 16 . 1 = 80 amu.

Vậy công thức CuO thỏa mãn.

c) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng FexOy, trong đó Fe có hóa trị III còn O có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=IIIII=23

Chọn x = 2; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là: Fe2O3.

Có khối lượng phân tử Fe2O3 là: 56 . 2 + 16 . 3 = 160 amu.

Vậy công thức Fe2O3 thỏa mãn.

d) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng AlxSy, trong đó Al có hóa trị III còn S có hóa trị II.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

xy=IIIII=23

Chọn x = 2; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là: Al2S3.

Có khối lượng phân tử Al2S3 là: 27 . 2 + 32 . 3 = 150 amu.

Vậy công thức Al2S3 thỏa mãn.

Bài 6.8 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vitamin C có công thức hóa học là C6H8O6.

a) Vitamin C là đơn chất hay hợp chất?

b) Tính khối lượng phân tử của vitamin C.

c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C.

Lời giải:

a) Vitamin C là hợp chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học C, H và O.

b) Khối lượng phân tử của vitamin C là:

6 × 12 + 8 × 1 + 6 × 16 = 176 amu.

c) Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C:

%mC=6×12176.100%=40,91%%mH=8×1176.100%=4,55%

%mO = 100% – %mC – %mH = 100% – 40,91% – 4,55% = 54,54%.

Bài 6.9 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Lactic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của lactic acid.

Lời giải:

Đặt công thức phân tử của lactic acid có dạng: CxHyOz.

Khối lượng nguyên tố C trong lactic acid là:

90.40100=36 (amu)

Khối lượng nguyên tố H trong lactic acid là:

90.6,67100=6 (amu)

Khối lượng nguyên tố O trong lactic acid là:

90.53,33100=48 (amu)

Ta có: 12 × x = 36 ⇒ x = 3.

1 × y = 6 ⇒ y = 6.

3 × z = 48 ⇒ z = 3.

Vậy công thức hóa học của lactic acid là: C3H6O3.

Bài 6.10 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.

Lời giải:

Đặt công thức hóa học của hợp chất là AxOy.

A chiếm 70% nên O chiếm 100% – 70% = 30%.

Khối lượng nguyên tố O trong hợp chất là:

160.30100=48 (amu)

Ta có: y × 16 = 48 ⇒ y = 3.

Trong phân tử A có hóa trị III nên:

xy=IIIII=23

Lại có y = 3 ⇒ x = 2. Hợp chất là A2O3.

Khối lượng A trong hợp chất là: 160 – 48 = 112

Vậy khối lượng nguyên tử A là: 1122=56 amu

Nguyên tố A là Fe và công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian

Bài 9: Sự truyền âm – thời gian

Tags : Tags công thức hóa học   Giải sách bài tập   Hóa trị   Khoa học tự nhiên 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 bài Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về chi tiết phó may may áo ngược hoa 2023 SIÊU HAY

Next post

Giáo án Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng) (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 8

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  38. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  39. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  40. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  41. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  43. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  44. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  45. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  46. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  48. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  49. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  50. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  51. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán