Thu gọn ( nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến:
\(\begin{array}{l}a)A = 3x – 4{x^4} + {x^3};\\b)B = – 2{x^3} – 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} – 5\\c)C = {x^5} – \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x – {x^5} + 6{x^2} – 2\end{array}\)
Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 4 trang 27
Phương pháp giải
Bước 1: Đưa đa thức về dạng thu gọn
Bước 2: Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)A = 3x – 4{x^4} + {x^3}\\ = – 4{x^4} + {x^3} + 3x\\b)B = – 2{x^3} – 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} – 5\\ = ( – 2{x^3} + 2{x^3}) + \left( { – 5{x^2} + {x^2}} \right) + 4x – 5\\ = 0 + ( – 4{x^2}) + 4x – 5\\ = – 4{x^2} + 4x – 5\\c)C = {x^5} – \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x – {x^5} + 6{x^2} – 2\\ = \left( {{x^5} – {x^5}} \right) – \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x – 2\\ = – \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x – 2\end{array}\)
— *****