Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)\({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số -3. Phương pháp giải Sử dụng định nghĩa lũy thừa và công thức tích các lũy thừa có cùng cơ số Lời giải chi tiết Ta có: +) \({({2^2})^3} = … [Đọc thêm...] vềHoạt động 5 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3
Luyện tập 3 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa. \(\begin{array}{l}a){( - 2)^3}.{( - 2)^4};\\b){(0,25)^7}:{(0,25)^3}\end{array}\) Phương pháp giải Sử dụng công thức tích và thương của lũy thừa có cùng cơ số: \(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}(x \ne 0;m \ge n)\end{array}\) Lời giải chi tiết \(\begin{array}{l}a){( - … [Đọc thêm...] vềLuyện tập 3 trang 18 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Hoạt động 4 trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính và so sánh: a) \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) và \({( - 3)^6}\); b) \(0,6{}^3:0,{6^2}\) và \(0,{6}\) Phương pháp giải Tính dựa vào định nghĩa lũy thừa. Lời giải chi tiết a) \(\begin{array}{l}{( - 3)^2}.{( - 3)^4} = 9.81 = 729\\ {( - 3)^6} = ( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3)\\ = 9.9.9 = 729\end{array}\) Vậy \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) = \({( - … [Đọc thêm...] vềHoạt động 4 trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Vận dụng trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối). Bài toán mở đầu: Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một … [Đọc thêm...] vềVận dụng trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Luyện tập 2 trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính: \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}\\b){( - 125)^3}{.25^3}\\c){(0,08)^3}{.10^6}\end{array}\) Phương pháp giải \({a^n}\) = a.a….a (n thừa số a) \(\begin{array}{l}{(x.y)^n} = {x^n}.{y^n}\\{(\frac{x}{y})^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\end{array}\) Lời giải chi tiết \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} … [Đọc thêm...] vềLuyện tập 2 trang 17 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1