Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Giải phương trình bậc hai một ẩn (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Giải phương trình bậc hai một ẩn

I. Nhận biết

Câu 1. Cho bất phương trình f(x) = ax2 + bx + c ≤ 0, biết a > 0 và f(x) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 sao cho x1 < x2. Khi đó tập nghiệm của bất phương trình là:

A. (–∞; x1);          

B. (x2; +∞);          

C. [x1; x2];           

D. (x1; x2).

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Theo đề, ta có f(x) = ax2 + bx + c (với a > 0) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 sao cho x1 < x2.

Suy ra:

⦁ f(x) dương với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; x1) và (x2; +∞);

⦁ f(x) âm với mọi x thuộc khoảng (x1; x2);

⦁ f(x) = 0 khi x = x1 hoặc x = x2.

Vậy bất phương trình ax2 + bx + c ≤ 0 có tập nghiệm là [x1; x2].

Ta chọn phương án C.

Câu 2. Cho bất phương trình f(x) = ax2 + bx + c > 0, biết a < 0 và f(x) có nghiệm kép x0. Khi đó tập nghiệm của bất phương trình là:

A. (–∞; x0) ∪ (x0; +∞);            

B. ∅;          

C. {x0};               

D. ℝ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề, ta có f(x) = ax2 + bx + c > 0 (với a < 0) và có nghiệm kép x0.

Suy ra:

⦁ f(x) âm với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; x0) và (x0; +∞);

⦁ f(x) = 0 khi x = x0.

Vậy bất phương trình ax2 + bx + c > 0 vô nghiệm.

Khi đó tập nghiệm của bất phương trình ax2 + bx + c > 0 là: ∅.

Ta chọn phương án B.

Câu 3. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn?

A. 3x2 – 12x + 1 ≤ 0;              

B. 2x3 + 5 > 0;              

C. x2 + x – 1 = 0;          

D. –x + 7 > 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:

ax2 + bx + c ≤ 0; ax2 + bx + c < 0; ax2 + bx + c ≥ 0; ax2 + bx + c > 0 với a ≠ 0.

Trong bốn phương án A, B, C, D, ta thấy chỉ có phương án A là có dạng bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = 3, b = – 12 và c = 1.

Ta chọn phương án A.

Câu 4. Giá trị x nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc hai một ẩn –x2 + 2x + 1 ≥ 0?

A. x = 5;              

B. x = 2;              

C. x = 7;              

D. x = –1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Bất phương trình –x2 + 2x + 1 ≥ 0.

⦁ Xét phương án A:

Vì –52 + 2.5 + 1 = –14 < 0.

Nên x = 5 không là nghiệm của bất phương trình –x2 + 2x + 1 ≥ 0.

Do đó phương án A sai.

⦁ Xét phương án B:

Vì –22 + 2.2 + 1 = 1 > 0.

Nên x = 2 là nghiệm của bất phương trình –x2 + 2x + 1 ≥ 0.

Do đó phương án B đúng.

⦁ Xét phương án C:

Vì –72 + 2.7 + 1 = –34 < 0.

Nên x = 7 không là nghiệm của bất phương trình –x2 + 2x + 1 ≥ 0.

Do đó ta loại phương án C.

⦁ Xét phương án D:

Vì –(–1)2 + 2.(–1) + 1 = –2 < 0.

Nên x = –1 không là nghiệm của bất phương trình –x2 + 2x + 1 ≥ 0.

Do đó ta loại phương án D.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. Giá trị của m để (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m + 3 ≤ 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn là:

A. m ≠ –3;

B. m ≠ –1;   

C. m = 1;

D. m ≠ 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Để bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc hai một ẩn thì a ≠ 0.

Nghĩa là, m – 1 ≠ 0 do đó m ≠ 1.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 6. Cho x2 + 2x – 1 ≤ 2x2 – 5x + 5. Ta đưa được bất phương trình trên về dạng:

A. Bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = –1, b = 7, c = –6;       

B. Bất phương trình bậc nhất ẩn x dạng ax + b ≤ 0 với a = –1, b = 6;                

C. Bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = –1, b = 7, c = –6;

D. Bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = 1, b = –7, c = 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có x2 + 2x – 1 ≤ 2x2 – 5x + 5.

⇔ (x2 – 2x2) + (2x + 5x) – 1 – 5 ≤ 0.

⇔ –x2 + 7x – 6 ≤ 0

⇔ x2 – 7x + 6 ≥ 0

Do đó ta có thể đưa được bất phương trình x2 + 2x – 1 ≤ 2x2 – 5x + 5 về dạng:

• ax2 + bx + c ≤ 0, với a = –1, b = 7, c = –6.

• ax2 + bx + c ≥ 0, với a = 1, b = –7, c = 6.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 7. Cho –2x2 – mx + 1 ≤ (m – 3)x2 – 8. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Với m = 0 thì ta được bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 (với a > 0).

B. Với m = 1 thì ta được bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 (với a ≠ 0).

C. Với m = –2 thì ta được bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 (với a < 0).

D. Với m = 3 thì ta được bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 (với a > 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có –2x2 – mx + 1 ≤ (m – 3)x2 – 8.

⇔ [–2 – (m – 3)]x2 – mx + 1 + 8 ≤ 0.

⇔ (1 – m)x2 – mx + 9 ≤ 0.

• Với m = 0, ta có bất phương trình (1 – 0)x2 – 0.x + 9 ≤ 0.

⇔ x2 + 9 ≤ 0.

Đây là bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = 1 > 0.

Do đó phương án A đúng.

• Với m = 1, ta có bất phương trình (1 – 1)x2 – 1.x + 9 ≤ 0.

⇔ –x + 9 ≤ 0. Đây không phải bất phương trình bậc hai ẩn x.

Do đó phương án B sai.

• Với m = –2, ta có bất phương trình [1 – (–2)]x2 – (–2)x + 9 ≤ 0.

⇔ 3x2 + 2x + 9 ≤ 0.

Đây là bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = 3 > 0.

Do đó phương án C sai.

• Với m = 3, ta có bất phương trình (1 – 3)x2 – 3x + 9 ≤ 0.

⇔ –2x2 – 3x + 9 ≤ 0.

Đây là bất phương trình bậc hai ẩn x dạng ax2 + bx + c ≤ 0 với a = –2 < 0.

Do đó phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án A.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho bất phương trình (m – 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 ≥ 0. Để x = 6 là một nghiệm của bất phương trình trên thì m nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

A. m≥11465;                  

B. m<11465;         

C. m>11465;         

D. m≤11465.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Vì x = 6 là một nghiệm của bất phương trình (m – 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 ≥ 0 nên ta có:

(m – 2).62 + 2(2m – 3).6 + 5m – 6 ≥ 0.

⇔ 36(m – 2) + 12(2m – 3) + 5m – 6 ≥ 0

⇔ 65m – 114 ≥ 0

⇔m≥11465

Vậy m≥11465 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho hàm số bậc hai f(x) có đồ thị như hình bên.

TOP 20 câu Bài tập Giải phương trình bậc hai một ẩn - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là:

A. (–1; 5);            

B. (–∞; –1) ∪ (5; +∞);            

C. (–∞; –1] ∪ [5; +∞);            

D. [–1; 5].

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát đồ thị, ta thấy f(x) ≥ 0 khi và chỉ khi x ≤ –1 hoặc x ≥ 5.

Vì vậy tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là (–∞; –1] ∪ [5; +∞).

Ta chọn phương án C.

Câu 3. Tập nghiệm của bất phương trình (2x – 5)(x + 2) ≥ x2 – 4 là:

A. [–2; 3);            

B. (–∞; –2) ∪ (3; +∞).;           

C. ℝ;          

D. (–∞; –2] ∪ [3; +∞).

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có (2x – 5)(x + 2) ≥ x2 – 4.

⇔ 2x2 – x – 1x1=1−252=−2;  x2=1+252=3.0 ≥ x2 – 4.

⇔ x2 – x – 6 ≥ 0.

Tam thức bậc hai f(x) = x2 – x – 6 có ∆ = (–1)2 – 4.1.(–6) = 25 > 0.

Suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=1−252=−2;  x2=1+252=3.

Ta lại có a = 1 > 0.

Vì vậy:

⦁ f(x) dương với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; –2) và (3; +∞);

⦁ f(x) âm với mọi x thuộc khoảng (–2; 3);

⦁ f(x) = 0 khi x = –2 hoặc x = 3.

Vậy bất phương trình x2 – x – 6 ≥ 0 có tập nghiệm là (–∞; –2] ∪ [3; +∞).

Do đó ta chọn phương án D.

Câu 4. Cho f(x) = –x2 – 4x + 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn f(x) ≥ 0?

A. 5;          

B. 7;           

C. 10;                  

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Tam thức bậc hai f(x) = –x2 – 4x + 5 có ∆’ = (–2)2 – (–1).5 = 9 > 0.

Suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−2+9−1=−5;  x2=−−2−9−1=1.

Ta lại có a = –1 < 0.

Do đó ta có:

⦁ f(x) âm trên hai khoảng (–∞; –5) và (1; +∞);

⦁ f(x) dương trên khoảng (–5; 1);

⦁ f(x) = 0 khi x = –5 hoặc x = 1.

Vì vậy bất phương trình f(x) ≥ 0 có tập nghiệm là [–5; 1].

Trên đoạn [–5; 1], ta thấy có 7 giá trị nguyên là: –5; –4; –3; –2; –1; 0; 1.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 3x + 2 < 0 là:

A. (1; 2);              

B. (–∞; 1) ∪ (2; +∞);              

C. (–∞; 1);           

D. (2; +∞).

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2 có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−−3−12.1=1;  x2=−−3+12.1=2.

Ta lại có a = 1 > 0.

Do đó ta có:

⦁ f(x) âm trên khoảng (1; 2);

⦁ f(x) dương trên hai khoảng (–∞; 1) và (2; +∞);

⦁ f(x) = 0 khi x = 1 hoặc x = 2.

Vì vậy bất phương trình x2 – 3x + 2 < 0 có tập nghiệm là (1; 2).

Ta chọn phương án A.

Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 9 > 6x là:

A. (3; +∞);           

B. ℝ \ {3};           

C. ℝ;          

D. (–∞; 3).

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có x2 + 9 > 6x.

⇔ x2 – 6x + 9 > 0.

Tam thức bậc hai f(x) = x2 – 6x + 9 có ∆’ = (–3)2 – 1.9 = 0.

Suy ra f(x) có nghiệm kép x = 3.

Ta lại có a = 1 > 0.

Do đó ta có:

⦁ f(x) dương trên hai khoảng (–∞; 3) và (3; +∞);

⦁ f(x) = 0 khi x = 3.

Vì vậy bất phương trình x2 – 6x + 9 > 0 có tập nghiệm là (–∞; 3) ∪ (3; +∞) (hoặc ta có thể viết: ℝ \ {3}).

Ta chọn phương án B.

Câu 7. Tập xác định của hàm số y=−x2+2x+3 là:

A. (1; 3);              

B. (–∞; –1) ∪ (3; +∞);            

C. [–1; –3];          

D. (–∞; –1] ∪ [3; +∞).

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Hàm số xác định khi và chỉ khi –x2 + 2x + 3 ≥ 0.

Tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 2x + 3 có ∆’ = 12 – (–1).3 = 4 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−1+4−1=−1;  x2=−1−4−1=3.

Ta lại có a = –1 < 0.

Do đó ta có:

⦁ f(x) dương trên khoảng (–1; 3);

⦁ f(x) âm trên hai khoảng (–∞; –1) và (3; +∞);

⦁ f(x) = 0 khi x = –1 hoặc x = 3.

Vì vậy bất phương trình –x2 + 2x + 3 ≥ 0 có tập nghiệm là [–1; 3].

Khi đó hàm số đã cho có tập xác định là [–1; 3].

Ta chọn phương án C.

Câu 8. Tập xác định của hàm số y=2x+3−2x2+8x−12 là:

A. ℝ;         

B. (2; 6);              

C. ∅;          

D. (–∞; 2) ∪ (6; +∞).

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Hàm số xác định khi và chỉ khi –2x2 + 8x – 12 > 0.

Tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 8x – 12 có ∆’ = 42 – (–2).(–12) = –8 < 0.

Do đó f(x) vô nghiệm.

Ta lại có a = –2 < 0.

Vì vậy f(x) < 0, với mọi x ∈ ℝ.

Vậy bất phương trình –2x2 + 8x – 12 > 0 có tập nghiệm là ∅.

Ta chọn phương án C.

III. Vận dụng

Câu 1. Với giá trị nào của tham số m thì x = 2m + 3 là một nghiệm của bất phương trình x2 + 2(m – 1)x + m2 – 3m + 4 ≤ 0?

A. m ≥ 0;             

B. m < 0;             

C. m ∈ ℝ;            

D. m ∈ ∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Vì x = 2m + 3 là một nghiệm của bất phương trình x2 + 2(m – 1)x + m2 – 3m + 4 ≤ 0 nên ta có:

(2m + 3)2 + 2(m – 1)(2m + 3) + m2 – 3m + 4 ≤ 0.

⇔ 4m2 + 12m + 9 + 2(2m2 + m – 3) + m2 – 3m + 4 ≤ 0.

⇔ 9m2 + 11m + 7 ≤ 0.

Tam thức bậc hai f(m) = 9m2 + 11m + 7 có ∆ = 112 – 4.9.7 = – 131 < 0.

Do đó f(m) vô nghiệm.

Ta lại có am = 9 > 0.

Vì vậy f(m) > 0, với mọi m ∈ ℝ.

Do đó bất phương trình f(m) = 9m2 + 11m + 7 ≤ 0 vô nghiệm.

Vậy không có m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta chọn phương án D.

Câu 2. Tập hợp các giá trị của m để hàm số y=12−3mx2+2mx+m−1  có tập xác định là ℝ là:

A. m<23;            

B. m>23;            

C. m ∈ ∅;            

D. ℝ\23.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Hàm số đã cho có tập xác định là ℝ khi và chỉ khi (2 – 3m)x2 + 2mx + m – 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Đặt f(x) = (2 – 3m)x2 + 2mx + m – 1.

Trường hợp 1: a = 0 ⇔ 2 – 3m = 0 ⇔ m = 32

Với m=23, ta có 0.x2+2.23.x+23−1>0

⇔43x−13>0⇔x>14.

Do đó m=23 không thỏa mãn.

Trường hợp 2: a ≠ 0.

Khi đó f(x) là tam thức bậc hai có:

∆’ = m2 – (2 – 3m)(m – 1)

= m2 – (–3m2 + 5m – 2)

 = 4m2 – 5m + 2.

Để f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ thì a > 0 và ∆ < 0.

⇔2−3m>04m2–5m+2<0⇔m<234m2–5m+2<0 (1)

Ta giải bất phương trình 4m2 – 5m + 2 < 0 như sau:

Tam thức bậc hai g(m) = 4m2 – 5m + 2 có ∆ = (–5)2 – 4.4.2 = –7 < 0.

Do đó g(m) vô nghiệm.

Ta lại có am = 4 > 0.

Vì vậy g(m) > 0, với mọi giá trị của m ∈ ℝ.

Do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn g(m) = 4m2 – 5m + 2 < 0.

Vì vậy không có giá trị nào của m để (1) thỏa mãn.

Kết hợp cả hai trường hợp, ta thu được m ∈ ∅.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3. Giá trị nào của m để phương trình (m2 – m – 6)x2 – 2(m + 2)x – 4 = 0 có nghiệm?

A. m ∈ (–∞; –2) \ {3};            

B. m ∈ (–∞; –2] ∪ [2; +∞);              

C. m ∈ [2; +∞) \ {3};              

D. m ∈ (–∞; –2) ∪ [2; +∞) \ {3}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình f(x) = (m2 – m – 6)x2 – 2(m + 2)x – 4 = 0.

+) Trường hợp 1: a = 0 ⇔ m2 – m – 6 = 0

⇔ m = 3 hoặc m = –2.

• Với m = 3, ta có 0.x2 – 2.(3 + 2)x – 4 = 0

⇔ –10x – 4 = 0 ⇔ x = −25.

Do đó m = 3 thỏa mãn.

• Với m = –2, ta có 0.x2 – 2(–2 + 2)x – 4 = 0.

⇔ 0.x – 4 = 0 (vô nghiệm)

Do đó m = –2 không thỏa mãn.

+) Trường hợp 2: a ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 và m ≠ –2.

f(x) là tam thức bậc hai ẩn x có:

∆’ = (m + 2)2 – (m2 – m – 6).(–4)

= m2 + 4m + 4 + 4m2 – 4m – 24

= 5m2 – 20

Phương trình f(x) = 0 có nghiệm khi và chỉ khi ∆’ ≥ 0

⇔ 5m2 – 20 ≥ 0

Tam thức bậc hai f(m) = 5m2 – 20 có ∆ = 02 – 4.5.(–20) = 400 > 0.

Do đó f(m) có hai nghiệm phân biệt là: m1 = –2, m2 = 2.

Ta lại có a = 5 > 0.

Vì vậy:

⦁ f(m) dương với mọi m thuộc hai khoảng (–∞; –2) và (2; +∞);

⦁ f(m) âm với mọi m thuộc khoảng (–2; 2);

⦁ f(m) = 0 khi m = –2 hoặc m = 2.

Do đó bất phương trình 5m2 – 20 ≥ 0 có tập nghiệm là (–∞; –2] ∪ [2; +∞).

So với điều kiện m ≠ 3 và m ≠ –2, ta nhận m ∈ (–∞; –2) ∪ [2; +∞) \ {3}.

Kết hợp cả hai trường hợp, ta thu được m ∈ (–∞; –2) ∪ [2; +∞) \ {3}.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Lợi nhuận I thu được từ việc giảm giá một loại xe gắn máy của một doanh nghiệp tư nhân là một tam thức bậc hai I(x) = 200x2 – 1400x + 2400, trong đó x là số tiền giảm giá (triệu đồng) và 0 ≤ x ≤ 5. Với số tiền giảm giá là bao nhiêu thì doanh nghiệp đó không có lãi?

A. Dưới 3 triệu đồng;             

B. Từ 3 đến 4 triệu đồng;                 

C. Trên 4 triệu đồng;              

D. Giảm giá 5 triệu đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Tam thức bậc hai I(x) = 200x2 – 1400x + 2400 có:

∆’ = (–700)2 – 200.2400 = 10 000 > 0.

Suy ra I(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−700+10000−200=3;  x2=−700−10000−200=4

Ta lại có a = 200 > 0 và 0 ≤ x ≤ 5.

Vì vậy ta có bảng xét dấu sau:

x

0

 

3

 

4

 

5

f(x)

 

+

0

–

0

+

 

Theo bảng xét dấu ta có:

⦁ I(x) dương với mọi x thuộc hai khoảng [0; 3) và (4; 5];

⦁ I(x) âm với mọi x thuộc khoảng (3; 4);

⦁ I(x) = 0 khi x = 3 hoặc x = 4.

Do đó doanh nghiệp đó không có lãi khi và chỉ khi I(x) ≤ 0.

Tức là khi x ∈ [3; 4].

Hay ta có thể nói là khi cửa hàng giảm giá từ 3 đến 4 triệu đồng thì doanh nghiệp đó không có lãi.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150 m. Để diện tích của mảnh đất đó lớn hơn 650 m2 thì chiều dài của mảnh đất phải:

A. Lớn hơn 10 m;         

B. Lớn hơn 37,5 m;                

C. Từ 10 m đến 65 m;            

D. Từ 37,5 m đến 65 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi x (m) là chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật (x > 0).

Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150 m nên có nửa chu vi là 75 m.

Khi đó chiều rộng của mảnh đất là: 75 – x (m).

Do chiều dài luôn lớn hơn chiều rộng nên x > 75 – x hay x > 37,5.

Diện tích của mảnh đất là: x(75 – x) = –x2 + 75x (m2).

Theo đề ta có diện tích của mảnh đất đó lớn hơn 650 m2.

⇔ –x2 + 75x > 650.

+) Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 75x – 650 có:

∆ = 752 – 4.(–1).(–650) = 3025 > 0.

Suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−75+30252.−1=10,  x2=−75−30252.−1=65.

Ta lại có a = –1 < 0 và x > 37,5 nên:

⦁ f(x) âm với mọi x thuộc hai khoảng (0; 37,5) và (65; +∞);

⦁ f(x) dương với mọi x thuộc khoảng (37,5; 65);

⦁ f(x) = 0 khi x = 37,5 hoặc x = 65.

Do đó bất phương trình –x2 + 75x – 650 ≥ 0 có tập nghiệm là [37,5; 65].

Khi đó chiều dài của mảnh đất phải từ 37,5 m đến 65 m thì diện tích của mảnh đất đó lớn hơn 650 m2.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai

Trắc nghiệm Bài 2: Giải phương trình bậc hai một ẩn

Trắc nghiệm Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Trắc nghiệm Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Bài 1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Góc ở vị trí đặc biết. Tia phân giác của một góc

Next post

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất thực nghiệm

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán