Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc hai (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

I. Nhận biết và thông hiểu

Câu 1. Cho phương trình 22x2−3x+1=9x2+5x+4. Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là:

A. –17;                

B. 5;           

C. 0;           

D. 17.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

4(2x2 – 3x + 1) = 9x2 + 5x + 4.

⇒ –x2 – 17x = 0

⇒ x = 0 hoặc x = –17.

Với x = 0, ta có 22.02−3.0+1=9.02+5.0+4 (đúng)

Với x = –17, ta có 22.−172−3.−17+1=9.−172+5.−17+4 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 0 và x = –17 vào phương trình đã cho, ta thấy x = 0 và x = –17 đều thỏa mãn.

Do đó nghiệm của phương trình đã cho là x = 0 và x = –17.

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là: 0 + (–17) = –17.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho phương trình x2+3=2x+6. Chọn khẳng định đúng:

A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu;               

B. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu;                 

C. Phương trình có một nghiệm;                

D. Phương trình vô nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

x2 + 3 = 2x + 6.

⇒ x2 – 2x – 3 = 0

⇒ x = 3 hoặc x = –1.

Với x = 3, ta có 32+3=2.3+6 (đúng)

Với x = –1, ta có −12+3=2.−1+6 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 3 và x = –1 vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 và x = –1 đều thỏa mãn.

Do đó nghiệm của phương trình đã cho là x = 3 > 0 hoặc x = –1 < 0.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu.

Ta chọn phương án B.

Câu 3. Tập nghiệm của phương trình x−32−x=4x2+12x+9 là:

A. {10; 3};          

B. {5};                 

C. {3};                 

D. ∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có x−32−x=4x2+12x+9

⇔−x2+5x−6=4x2+12x+9

Bình phương hai vế phương trình trên, ta được:

–x2 + 5x – 6 = 4x2 + 12x + 9

⇒ 5x2 + 7x + 15 = 0 (vô nghiệm)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là ∅.

Ta chọn phương án D.

Câu 4. Giá trị x nào sau đây là nghiệm của phương trình 2x2+3x−5=x+1?

A. x = –3;            

B. x = 2;              

C. Cả A và B đều đúng;         

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

2x2 + 3x – 5 = (x + 1)2

⇒ 2x2 + 3x – 5 = x2 + 2x + 1

⇒ x2 + x – 6 = 0

⇒ x = 2 hoặc x = –3.

Với x = 2, ta có 2.22+3.2−5=2+1 (đúng)

Với x = –3, ta có 2−32+3.−3−5=−3+1 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 2 và x = –3 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

Ta chọn phương án B.

Câu 5. Số nghiệm của phương trình −x2+4x=2x−2 là:

A. 0;          

B. 1;           

C. 2;           

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

–x2 + 4x = (2x – 2)2

⇒ –x2 + 4x = 4x2 – 8x + 4

⇒ 5x2 – 12x + 4 = 0

⇒ x = 2 hoặc x=25

Với x = 2, ta có −22+4.2=2.2−2 (đúng)

Với x=25, ta có −252+4.25=2.25−2 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 2 và x=25 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.

Ta chọn phương án B.

Câu 6. Phương trình nào sau đây không thể quy về phương trình bậc hai?

A. x2−x+1=x+3;          

B. x+6=2x−1;                  

C. x2+2x−3=2x2+8x−7;                

D. x3−x2+1=3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Bình phương hai vế phương trình ở phương án A, ta được:

x2 – x + 1 = x + 3

⇒ x2 – 2x – 2 = 0

Vì x2 – 2x – 2 = 0 là phương trình bậc hai nên phương án A đúng.

Ta thực hiện tương tự như vậy cho các phương trình ở các phương án B, C, ta thấy phương trình ở phương án B, C có thể quy về phương trình bậc hai.

Đối với phương trình ở phương án D, sau khi bình phương hai vế ta có:

x3 – x2 – 2 = 0.

Đây không phải phương trình bậc hai.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 7. Phương trình 4x2−3=x có nghiệm là:

A. x = 1;              

B. x = –1;            

C. x = 1 hoặc x = –1;              

D. Vô nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

4x2 – 3 = x2

⇒ 3x2 – 3 = 0

⇒ x = 1 hoặc x = –1.

Với x = 1, ta có 4.12−3=1 (đúng)

Với x = –1, ta có 4.−12−3=−1 (vô lí)

Vì vậy khi thay các giá trị x = 1 và x = –1 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

Ta chọn phương án A.

Câu 8. Số nghiệm của phương trình 2x−4=x2−3x là:

A. 0;          

B. 2;           

C. 3;           

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

2x – 4 = x2 – 3x

⇒ x2 – 5x + 4 = 0

⇒ x = 4 hoặc x = 1.

Với x = 4, ta có 2.4−4=42−3.4 (đúng)

Với x = 1, ta có 2.1−4=12−3.1 (sai)

Vì vậy khi thay các giá trị x = 4 và x = 1 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 4 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4.

Ta chọn phương án D.

Câu 9. Cho phương trình . Tổng các nghiệm của phương trình trên là:

A. 3;          

B. ‒6;                  

C. –3;                  

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 3x2−10x−44−8+x=0

⇔3x2−10x−44=8−x.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

3x2 – 10x – 44 = (8 – x)2

⇒ 3x2 – 10x – 44 = 64 – 16x + x2

⇒ 2x2 + 6x – 108 = 0

⇒ x = 6 hoặc x = –9.

Với x = 6, ta có 3.62−10.6−44=8−6 (đúng)

Với x = –9, ta có 3.−92−10.−9−44=8−−9 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 6 và x = –9 vào phương trình đã cho, ta thấy cả x = 6 và x = –9 đều thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 6 và x = –9.

Tổng hai nghiệm là: 6 + (–9) = –3.

Ta chọn phương án C.

Câu 10. Cho phương trình x2+3=2x+6. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là 2;                

B. Tích các nghiệm của phương trình đã cho là –5;                

C. Các nghiệm của phương trình đã cho đều lớn hơn –2;                 

D. Phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

x2 + 3 = 2x + 6

⇒ x2 – 2x – 3 = 0

⇒ x = 3 hoặc x = –1.

Với x = 3, ta có 32+3=2.3+6 (đúng)

Với x = –1, ta có −12+3=2.−1+6 (đúng)

Vì vậy khi thay các giá trị x = 3 và x = –1 vào phương trình đã cho, ta thấy cả x = 3 và x = –1 đều thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 3 và x = –1.

• Tổng các nghiệm là: 3 + (–1) = 2. Do đó phương án A đúng.

• Tích các nghiệm là: 3.(–1) = –3. Do đó phương án B sai.

• Ta có x = 3 > –2 và x = –1 > –2.

Vì vậy các nghiệm của phương trình đã cho đều lớn hơn –2. Do đó phương án C đúng.

• Ta có x = 3 > 0 và x = –1 < 0.

Vì vậy phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu. Do đó phương án D đúng.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 11. Số nghiệm của phương trình −x−122−34+x=1 là:

A. 0;          

B. 2;           

C. 1;           

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có−x−122−34+x=1⇔−x2−x+14−34=1−x⇔−x2+x−1=1−x

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

–x2 + x – 1 = (1 – x)2

⇒ –x2 + x – 1 = 1 – 2x + x2

⇒ 2x2 – 3x + 2 = 0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Ta chọn phương án A.

Câu 12. Phương trình x−2−3x2−4=0 có nghiệm là:

A. x = 2;              

B. x=−179;         

C. Cả A và B đều đúng;         

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có x−2−3x2−4=0

⇔x−2=3x2−4

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

x – 2 = 9(x2 – 4)

⇒ 9x2 – x – 34 = 0

⇒ x = 2 hoặc x=−179

Với x = 2, ta có 2−2=322−4 (đúng)

Với x=−179, ta có −179−2=3−1792−4 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 2 và x=−179 vào phương trình x−2=3x2−4, ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2.

Ta chọn phương án A.

Câu 13. Cho phương trình x+5+2x2=6. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Phương trình có một nghiệm;                

B. Phương trình vô nghiệm;             

C. Tổng các nghiệm của phương trình là –12;              

D. Các nghiệm của phương trình đều không nhỏ hơn –10.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có x+5+2x2=6.

⇔5+2x2=6−x.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

5 + 2x2 = 36 – 12x + x2

⇒ x2 + 12x – 31 = 0

⇒ x=−6+67 hoặc x=−6−67.

Với x=−6−67, ta có −6+67+5+2−6+672=6 (đúng)

Với x=−6+67, ta có −6+67+5+2−6+672=6 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x=−6+67 và x=−6−67 vào phương trình đã cho, ta thấy cả x=−6+67 và x=−6−67 đều thỏa mãn.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm là x=−6+67 hoặc x=−6−67.

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là: −6+67−6−67=−12.

Suy ra phương án A, B, D sai và phương án C đúng.

Vậy ta chọn phương án C.

II. Vận dụng

Câu 1. Cho phương trình x2−3x−4x+1=−2. Biết phương trình đã cho có một nghiệm có dạng ab, với ab là phân số tối giản và b > 0. Khi đó giá trị biểu thức a2 – b2 bằng:

A. 55;                  

B. 0;           

C. 552;                 

D. –55.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có x2−3x−4x+1=−2.

⇒x2−3x−4=−2x+1.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

x2 – 3x – 4 = 4(x + 1)2

⇒ x2 – 3x – 4 = 4(x2 + 2x + 1)

⇒ 3x2 + 11x + 8 = 0

⇒ x = –1 hoặc x=−83.

Với x = –1, ta có −12−3.−1−4−1+1=−2 (vô lý)

Với x=−83, ta có −832−3.−83−4−83+1=−2 (đúng)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = –1 và x=−83 vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x=−83 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−83.

Khi đó a = –8 và b = 3 (do b > 0).

Suy ra a2 – b2 = (–8)2 – 32 = 55.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Giao điểm của hai đồ thị hàm số y=42x2−3x+1 và y=9x2+54x+81 là:

A. A(5; 24);                  

B. B−1323;16823;          

C. Cả A, B đều đúng;             

D. Cả A, B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

42x2−3x+1=9x2+54x+81

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được 16(2x2 – 3x + 1) = 9x2 + 54x + 81

⇒ 23x2 – 102x – 65 = 0

⇒ x = 5 hoặc x=−1323.

Khi thay x = 5 và x=−1323 vào phương trình đã cho, ta thấy cả x = 5 và x=−1323 đều thỏa mãn.

Với x = 5, ta có y=42.52−3.5+1=24.

Suy ra tọa độ giao điểm A(5; 24).

Với x=−1323, ta có y=42.−13232−3.−1323+1=16823.

Suy ra tọa độ giao điểm B−1323;16823.

Vậy hai đồ thị có hai giao điểm là A(5; 24) và B−1323;16823.

Ta chọn phương án C.

Câu 3. Cho phương trình:

x2+x+10−2x2+x+7=x2+x+15−6x2+x+7.

Tập nghiệm của phương trình trên là:

A. −2−914;

B. −2+914;−2−914        

C. −2+914;             

D. ∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có x2+x+10−2x2+x+7=x2+x+15−6x2+x+7

⇔x2+x+7−2x2+x+7+3=x2+x+7−6x2+x+7+8  (1)

Đặt t=x2+x+7, t ≥ 0.

Phương trình (1) tương đương với: t2−2t+3=t2−6t+8

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được:

t2 – 2t + 3 = t2 – 6t + 8

⇒ 4t = 5

⇒ t=54 (nhận)

Với t=54, ta có 542−2.54+3=542−6.54+8 (đúng)

Vì vậy khi thay t=54 vào phương trình t2−2t+3=t2−6t+8, ta thấy t=54 thỏa mãn.

Với t=54, ta có x2+x+7=54.

Bình phương hai vế phương trình trên, ta được x2+x+7=2516.

⇒ x2+x+8716=0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Khi đó tập nghiệm của phương trình ban đầu là: ∅.

Ta chọn phương án D.

Câu 4. Số giao điểm giữa đồ thị hàm số y=3x−4 và đồ thị hàm số y = x – 3 là:

A. 2 giao điểm;             

B. 4 giao điểm;              

C. 3 giao điểm;              

D. 1 giao điểm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: 3x−4=x−3.

Bình phương hai vế của phương trình trên, ta được 3x – 4 = (x – 3)2

⇒ 3x – 4 = x2 – 6x + 9

⇒ x2 – 9x + 13 = 0

⇒ x=9+292 hoặc x=9+292.

Với x=9+292, ta có 3.9+292−4=9+292−3 (đúng)

Với x=9−292, ta có 3.9−292−4=9−292−3 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt x=9+292 và x=9–292 vào phương trình 3x−4=x−3, ta thấy chỉ có x=9+292 thỏa mãn.

Vậy hai đồ thị cắt nhau tại một giao điểm.

Do đó ta chọn phương án D.

Câu 5. Tổng bình phương các nghiệm của phương trình x−22x+7=x2−4 bằng:

A. 10;                  

B. 5;           

C. 13;                  

D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có x−22x+7=x2−4

⇔x−22x+7=x−2x+2

⇔x−22x+7−x−2=0

⇔ x – 2 = 0 hoặc 2x+7−x−2=0

⇔ x = 2 hoặc 2x+7=x+2  (2)

Giải (2):

Bình phương hai vế của phương trình (2), ta được:

2x + 7 = (x + 2)2

⇒ 2x + 7 = x2 + 4x + 4

⇒ x2 + 2x – 3 = 0

⇒ x = 1 hoặc x = –3.

Với x = 1, ta có 2.1+7=1+2 (đúng)

Với x = –3, ta có 2.−3+7=−3+2 (sai)

Vì vậy khi thay lần lượt các giá trị x = 1 và x = –3 vào phương trình (2), ta thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn.

Do đó phương trình (2) có nghiệm là x = 1.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 hoặc x = 1.

Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình đã cho là: 22 + 12 = 5.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 6. Cho ∆MNP vuông tại M có MN dài hơn MP 10 cm. Biết chu vi của ∆MNP là 50 cm. Độ dài của cạnh NP bằng khoảng:

A. 21,41 cm;                 

B. 11,5 cm;          

C. 28,71 cm;                 

D. 32,21 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Theo đề, ta có MN dài hơn MP 10 cm nên MN = MP + 10.

Xét ∆MNP vuông tại M có MN2 + MP2 = NP2 (Định lí Pythagore)

Suy ra (MP + 10)2 + MP2 = NP2

Hay MP2 + 20MP + 100 + MP2 = NP2

Do đó NP2 = 2MP2 + 20MP + 100

Nên NP=2MP2+20MP+100

• Ta có chu vi của ∆MNP là 50 cm.

Suy ra: MN + NP + MP = 50.

Khi đó MP+10+2MP2+20MP+100+MP=50

⇔2MP2+20MP+100=40−2MP (1)

Bình phương hai vế của phương trình trên ta được:

2MP2 + 20MP + 100 = 1600 – 160MP + 4MP2

Þ 2MP2 – 180MP + 1500 = 0

Þ MP ≈ 80,71 hoặc MP ≈ 9,29.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (1), ta thấy chỉ có MP ≈ 9,29 thỏa mãn.

Do đó NP ≈ 21,41 cm.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 7. Khoảng cách từ nhà An ở vị trí A đến nhà Bình là 200 m. Từ nhà, nếu An đi x mét theo phương tạo với AB một góc 120° thì sẽ đến nhà bác Mai ở vị trí M và nếu đi thêm 300 m nữa thì sẽ đến siêu thị ở vị trí S.

TOP 20 câu Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai - Toán 10 Chân trời sáng tạo  Tên ở mục lục:  Trắc nghiệm (ảnh 1)

Biết rằng quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai. Khi đó quãng đường từ nhà An đến nhà bác Mai là:

A. 50 m;              

B. 75 m;              

C. 100 m;            

D. 200 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định lí côsin cho ∆ABM, ta có:

BM2 = AM2 + AB2 – 2AM.AB.cosA

         = x2 + 2002 – 2x.200.cos120°

         = x2 + 40 000 + 200x

Do đó BM=x2+200x+40  000

Áp dụng định lí côsin cho ∆ABS, ta được:

BS2 = AS2 + AB2 – AS.AB.cosA

         = (x + 300)2 + 2002 – 2.(x + 300).200.cos120°

         = x2 + 600x + 90 000 + 40 000 + 200x + 60 000

         = x2 + 800x + 190 000

Do đó BS=x2+800x+190  000

Theo bài, quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác Mai nên ta có:

BS = 2BM.

⇔x2+800x+190  000=2x2+200x+40  000  (1)

Bình phương hai vế của phương trình (1), ta được:

x2 + 800x + 190 000 = 4(x2 + 200x + 40 000)

⇒ –3x2 + 30 000 = 0

⇒ x = 100 (thỏa mãn x > 0) hoặc x = –100 (không thỏa mãn).

Vậy ta chọn phương án C.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Giải phương trình bậc hai một ẩn

Trắc nghiệm Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Trắc nghiệm Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Bài 1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Trắc nghiệm Bài 2. Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 62

Next post

19 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 (Chân trời sáng tạo): Một số yếu tố xác suất có đáp án 2023

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán