Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 14/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tập hợp

I. Nhận biết

Câu 1. Hình vẽ nào sau đây (phần không bị gạch) minh họa cho tập hợp (1; 4]?

A. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

D. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Tập hợp (1; 4] là tập hợp gồm các số thực sao cho 1 < x ≤ 4.

Tập hợp (1; 4] có dạng nửa khoảng (a; b], với a = 1, b = 4.

Do đó khi biểu diễn tập hợp (1; 4] trên trục số, ta thu được hình vẽ:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Vậy ta chọn phương án A.

 

Câu 2. Tập hợp X = {2; 7} có bao nhiêu phần tử?

A. 4;

B. 3;

C. 2;

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Tập hợp X gồm có 2 phần tử là 2 và 7.

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 3. Kí hiệu nào sau đây là để chỉ 5 là số tự nhiên?

A. 5 ⊂ ℕ;

B. 5 ∈ ℕ;

C. 5 ∉ ℕ;

D. 5 = ℕ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Để chỉ 5 là phần tử của tập hợp ℕ (tập hợp số tự nhiên).

Ta viết 5 ∈ ℕ (đọc là 5 thuộc tập hợp số tự nhiên).

Do đó ta chọn phương án B.

Câu 4. Kí hiệu nào sau đây là để chỉ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) không phải là số hữu tỉ?

A. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1);

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1);

C. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1);

D. Kí hiệu khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Để chỉ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) không phải là phần tử của tập hợp số hữu tỉ ℚ.

Ta viết Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) (đọc là Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) không thuộc tập hợp số hữu tỉ).

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 5. Cho tập hợp A. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào viết sai?

A. A ∈ ∅;

B. ∅ ⊂ A;

C. A ⊂ A;

D. ∅ ⊂ ∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Phương án A sai vì A là tập hợp, ∅ là tập rỗng. Mà kí hiệu giữa hai tập hợp ta không dùng “∈”.

Phương án B và D đúng vì tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

Phương án C đúng vì mọi tập hợp đều có tập con là chính nó.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 6. Cho hai tập hợp M và N. Hình nào sau đây minh họa M là tập con của N?

A. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

D. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Theo đề, ta có quan hệ bao hàm: M là tập con của N hay M ⊂ N.

Nên khi vẽ biểu đồ Ven, ta sẽ vẽ đường cong kín biểu diễn tập hợp M nằm gọn trong đường cong kín biểu diễn tập hợp N.

Ta thấy chỉ có biểu đồ ở phương án C thỏa mãn yêu cầu.

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 7. Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ | –3 < x < 1}. Tập A là tập nào sau đây?

A. {–3; 1};

B. [–3; 1];

C. [–3; 1);

D. (–3; 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy A là một tập con của tập số thực ℝ.

Do đó ta có thể dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để biểu diễn tập hợp A.

Ta thấy tập hợp A có dạng: {x ∈ ℝ | a < x < b}, với a = –3; b = 1.

Do đó ta có thể sử dụng kí hiệu khoảng (a; b) để biểu diễn tập hợp A.

Vậy ta có biểu diễn tập hợp A như sau: A = (–3; 1).

Ta chọn phương án D.

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính chất đặc trưng của tập hợp H = {1; 2; 3; 4; 5}.

A. {x ∈ ℕ | x ≤ 5};

B. {x ∈ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) | x ≤ 5};

C. {x ∈ ℤ | x ≤ 5};

D. {x ∈ ℝ | x ≤ 5}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

⦁ Các phần tử của tập hợp ở phương án A là: {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Ta thấy phần tử 0 ∉ H.

Do đó tập hợp ở phương án A khác tập H.

⦁ Các phần tử của tập hợp ở phương án B là: {1; 2; 3; 4; 5} = H.

Do đó phương án B đúng.

⦁ Ta thấy phần tử –1 thuộc tập hợp ở đáp án C, D.

Nhưng –1 ∉ H.

Do đó tập hợp ở phương án C, D khác tập H.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 2. Cho tập hợp P = {1; 3} và tập hợp Q = {3; x}. Giá trị của x để P = Q là:

A. x = 1;

B. x = 2;

C. x = 3;

D. x = 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thấy tập hợp P và Q đều có phần tử 3.

Tập P còn có phần tử 1.

Do đó để P = Q thì Q cần có thêm phần tử 1.

Nghĩa là, x = 1.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Viết tập hợp D gồm các chữ cái có trong từ “TOKYO”.

A. D = {T; O; K; Y; O};

B. D = {K; T; Y; O};

C. D = {T; O; Y};

D. D = {K; Y; T}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Các chữ cái trong từ “TOKYO” là: T; O; K; Y; O.

Do mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần nên ta có: T; O; K; Y.

Vậy tập hợp D ={T; O; K; Y}.

Do các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.

Nên ta chỉ cần chọn tập hợp D ở phương án đã bao gồm đủ cả 4 phần tử T; O; K; Y.

Ta thấy đáp án B thỏa mãn yêu cầu.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 4. Cho A = {1; 2; 3}. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. ∅ ⊂ A;

B. 1 ∈ A;

C. {1; 2} ⊂ A;

D. 2 = A.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Phương án A đúng vì tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

Phương án B đúng vì 1 là phần tử của A nên ta kí hiệu là 1 ∈ A.

Phương án C đúng vì {1; 2} là một tập hợp, các phần tử của tập hợp này đều thuộc tập hợp A nên tập hợp {1; 2} là tập con của tập hợp A, khi đó ta kí hiệu {1; 2} ⊂ A.

Phương án D sai kí hiệu. Sửa lại: 2 ∈ A.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 5. Cho bốn tập hợp E, F, G, K thỏa mãn E ⊂ F, F ⊂ G và G ⊂ K. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. G ⊂ F;

B. K ⊂ G;

C. E = F = G;

D. E ⊂ K.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

⦁ F ⊂ G nên phương án A sai.

⦁ G ⊂ K nên phương án B sai.

⦁ Giả sử E = {1; 2}, F = {1; 2; 3}, G = {1; 2; 3; 4}.

Ta thấy trong trường hợp trên, ta có E ⊂ F, F ⊂ G nhưng F ⊄ E vì 3 ∈ F nhưng 3 ∉ E.

Do đó phương án C không đúng trong mọi trường hợp.

⦁ Ta có quan hệ bao hàm: E ⊂ F, F ⊂ G và G ⊂ K.

Ta biểu diễn mối quan hệ giữa bốn tập hợp trên biểu đồ Ven như hình bên:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Quan sát biểu đồ Ven, ta thấy E ⊂ K.

Do đó phương án D đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 6. Cho tập hợp H = {1; 2; 3; 4; x; y}. Xét các mệnh đề sau đây:

(I): “3 ∈ H”;

(II): “{3; 4} ∈ H”;

(III): “{x, 3, y} ∈ H”.

Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?

A. (I) đúng;

B. (I), (II) đúng;

C. (II), (III) đúng;

D. (I), (III) đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

⦁ Ta thấy 3 thuộc tập hợp A, ta kí hiệu là 3 ∈ A.

Do đó mệnh đề (I) đúng.

⦁ Vì kí hiệu “{3; 4}” là kí hiệu tập hợp nên mệnh đề (II) sai.

Do phần tử 3 và 4 đều thuộc tập hợp A nên ta có thể sửa lại kí hiệu là: {3; 4} ⊂ H.

⦁ Giải thích tương tự như mệnh đề (II), ta có mệnh đề (III) sai.

Vậy chỉ có mệnh đề (I) đúng.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 7. Cách viết nào sau đây đúng?

A. a ⊂ [a; b];

B. {a} ⊂ [a; b];

C. {a} ∈ [a; b];

D. a ∈ (a; b].

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

⦁ Ta sử dụng kí hiệu “∈” để biểu diễn một phần tử thuộc tập hợp.

Vì kí hiệu “a” là kí hiệu của phần tử, kí hiệu [a; b] là kí hiệu của tập hợp nên để biểu diễn a là phần tử thuộc tập hợp [a; b], ta kí hiệu là a ∈ [a; b].

Do đó kí hiệu ở phương án A sai.

⦁ Ta sử dụng kí hiệu “⊂” để biểu diễn một tập hợp là tập con của một tập hợp khác.

Vì kí hiệu {a} và [a; b] đều là kí hiệu của tập hợp và phần tử a thuộc tập hợp [a; b] nên ta kí hiệu là {a} ⊂ [a; b].

Do đó kí hiệu ở phương án B đúng.

⦁ Giải thích tương tự như phương án B, ta thu được phương án C sai.

Sửa lại: {a} ⊂ [a; b].

⦁ Vì phần tử a không thuộc tập hợp (a; b] nên kí hiệu ở phương án D sai.

Sửa lại: a ∉ (a; b].

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 8. Cho tập hợp A = {x; y; z} và B = {x; y; z; t; u}. Tập hợp X nào trong các tập X dưới đây thỏa mãn A ⊂ X ⊂ B?

A. X = {x; y; z; t; u; v};

B. X = {x; y; z; t};

C. X = {y; t; u};

D. X = {t; u}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Tập A là tập con của tập B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.

Ta thấy tập hợp A gồm 3 phần tử là: x; y; z.

Tập hợp B gồm 5 phần tử là: x; y; z; t; u.

Trong 4 phương án A, B, C, D, ta thấy tập X ở phương án A và B đều chứa cả 3 phần tử x; y; z, còn phương án C, D không chứa cả 3 phần tử x; y; z.

Nên ta loại phương án C, D.

Ta thấy tập X ở phương án A có phần tử v ∉ B.

Do đó tập X ở phương án A không phải tập con của tập B.

Ta thấy tập X ở phương án B có 4 phần tử là x; y; z; t đều thuộc tập B.

Do đó tập X ở phương án B là tập con của tập hợp B.

Vậy ta chọn đáp án B.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| (x2 – 1)(x2 + 2) = 0}. Các phần tử của tập A là:

A. A = {–1; 1};

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1);

C. A = {–1};

D. A = {1}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (x2 – 1)(x2 + 2) = 0.

Û x2 – 1 = 0 hoặc x2 + 2 = 0 (vô nghiệm)

Û (x – 1)(x + 1) = 0

Û x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0

Û x = 1 hoặc x = –1.

Vì 1 ∈ ℝ và –1 ∈ ℝ nên ta có 1; –1 đều là phần tử của tập hợp A.

Ta kí hiệu A = {–1; 1}.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho tập hợp M = {x ∈ ℝ | x là ước chung của 12 và 20}. Tổng S các phần tử của tập hợp M là:

A. 0;

B. 3;

C. 7;

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

⦁ Ư(12) = {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}.

⦁ Ư(20) = {±1; ±2; ±4; ±5; ±10; ±20}.

Suy ra ƯC(12; 20) = {±1; ±2; ±4}.

Vì x ∈ ℝ nên ta thu được M = ƯC(12; 20) = {±1; ±2; ±4}.

Tập hợp M có 6 phần tử gồm: –1; 1; –2; 2; –4; 4.

Do đó tổng S = –1 + 1 – 2 + 2 – 4 + 4 = 0.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Cho biết A = B. Khẳng định nào sau đây sai?

A. A = {1; 3} và B = {x ∈ ℝ | (x – 1)(x – 3) = 0};

B. A = {1; 3; 5; 7; 9} và B = {n ∈ ℕ | n = 2k + 1, k ∈ ℤ, 0 ≤ k ≤ 4};

C. A = {–1; 2} và B = {x ∈ ℝ |x2 – 2x – 3 = 0};

D. A = ∅ và B = {x ∈ ℝ | x2 + x + 1 = 0}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

⦁ Ta có (x – 1)(x – 3) = 0

Û x = 1 hoặc x = 3.

Vì x = 1 ∈ ℝ và x = 3 ∈ ℝ.

Nên B = {1; 3}.

Mà A = {1; 3}.

Do đó A = B.

Vì vậy phương án A đúng.

⦁ Vì k ∈ ℤ và 0 ≤ k ≤ 4 nên ta có k ∈ {0; 1; 2; 3; 4}.

Với k = 0, ta có n = 2k + 1 = 2.0 + 1 = 1 ∈ ℕ.

Với k = 1, ta có n = 2k + 1 = 2.1 + 1 = 3 ∈ ℕ.

Với k = 2, ta có n = 2k + 1 = 2.2 + 1 = 5 ∈ ℕ.

Với k = 3, ta có n = 2k + 1 = 2.3 + 1 = 7 ∈ ℕ.

Với k = 4, ta có n = 2k + 1 = 2.4 + 1 = 9 ∈ ℕ.

Suy ra B = {1; 3; 5; 7; 9}.

Mà A = {1; 3; 5; 7; 9}.

Do đó A = B.

Vì vậy đáp án B đúng.

⦁ Ta có x2 – 2x – 3 = 0.

Û x = 3 ∈ ℝ hoặc x = –1 ∈ ℝ.

Do đó B = {–1; 3}.

Mà A = {–1; 2} nên A ≠ B.

Vì vậy phương án C sai.

⦁ Ta có x2 + x + 1 = 0 (vô nghiệm).

Do đó B = ∅.

Mà A = ∅.

Suy ra A = B.

Do đó phương án D đúng.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 4. Cho tập hợp X = {x | x ∈ ℝ, 3|x| ≤ 9} thì X được biểu diễn là hình nào trong các hình dưới đây?

A. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

D. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 3|x| ≤ 9.

Û |x| ≤ 3.

Û –3 ≤ x ≤ 3.

Do đó tập hợp X là tập hợp các số thực ℝ thỏa mãn –3 ≤ x ≤ 3.

Khi đó ta có thể viết lại tập hợp X như sau:

X = {x | x ∈ ℝ, –3 ≤ x ≤ 3}.

Ta thấy tập hợp X có dạng:

{x ∈ ℝ | a ≤ x ≤ b}, với a = –3; b = 3.

Do đó khi biểu diễn tập hợp X trên trục số, ta thu được hình vẽ:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. Cho tập A có n + 1 phần tử (n ∈ ℕ*). Số tập con của A có hai phần tử là:

A. n(n + 1);

B. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. n + 1;

D. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Lấy một phần tử của A ghép với n phần tử còn lại ta được n tập con có hai phần tử.

Vậy có (n + 1).n tập.

Nhưng mỗi tập con đó được tính hai lần do được lặp lại nên số tập con của A có hai phần tử là Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy ta chọn phương án B.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Mệnh đề

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp

Trắc nghiệm Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Next post

Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp số nguyên (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán