Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Tích của một số với một vectơ (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ

Câu 1.Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB. Tìm điểm M thỏa mãn hệ thức MA→+MB→+2MC→=0→.

A. M là trung điểm BC;

B. M là trung điểm IC;

C. M là trung điểm IA;

D. M là điểm trên cạnh IC sao cho IM = 2MC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MA→+MB→+2MC→=0→⇔2MI→+2MC→=0→⇔2MI→+MC→=0→⇔MI→+MC→=0→.

Do đó ta suy ra M là trung điểm IC.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 2. Cho hình bình hành ABCD, điểm M thỏa mãn 4AM→=AB→+AD→+AC→. Xác định vị trí điểm M.

A. M là trung điểm AC;

B. Điểm M trùng với điểm C;

C. M là trung điểm AB;

D. M là trung điểm AD.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB→+AD→=AC→.

Ta có 4AM→=AB→+AD→+AC→

⇔4AM→=2AC→

⇔AM→=12AC→

Suy ra M là trung điểm AC.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài AB→+AC→.

A. AB→+AC→=a3;

B. AB→+AC→=a32;

C. AB→+AC→=2a;

D. Đáp án khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Gọi H là trung điểm BC. Ta suy ra BH = BC2=a2.

Vì H là trung điểm BC nên ta có AB→+AC→=2AH→.

Do đó AB→+AC→=2AH→=2AH.

Tam giác ABC đều có AH là đường trung tuyến.

Suy ra AH cũng là đường cao của tam giác ABC.

Tam giác ABH vuông tại H: AH2=AB2−BH2 (Định lý Pytago)

⇔AH2=a2−a24=3a24

⇒AH=a32.

Suy ra AB→+AC→=2AH=2.a32=a3.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 4. Cho tam giác ABC có điểm O thỏa mãn OA→+OB→−2OC→=OA→−OB→. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tam giác ABC đều;

B. Tam giác ABC cân tại C;

C. Tam giác ABC vuông tại C;

D. Tam giác ABC cân tại B.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Gọi I là trung điểm AB. Ta suy ra CA→+CB→=2CI→.

Ta có OA→+OB→−2OC→=OA→−OB→

⇔OA→−OC→+OB→−OC→=BA→

⇔CA→+CB→=BA

⇔2CI→=AB

⇔ 2.CI = AB

⇔CI=12AB

Do đó tam giác ABC vuông tại C (đường trung tuyến trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền).

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 5. Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho v→=MA→+MB→−2MC→. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho CD→=v→.

A. D là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD;

B. D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD;

C. D là trọng tâm của tam giác ABC;

D. D là trực tâm của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có v→=MA→+MB→−2MC→=MA→−MC→+MB→−MC→=CA→+CB→=2CI→ (với I là trung điểm AB).

Do đó v→ không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

Khi đó CD→=v→=2CI→.

Suy ra I là trung điểm CD.

Vậy D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Tính độ dài CB→+AB→.

A. 13;

B. 213;

C. 23;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Gọi M là trung điểm AC, ta suy ra MA→+MC→=0→.

⇔−AM→−CM→=0→

⇔−AM→+CM→=0→

⇔AM→+CM→=0→

Ta có CB→+AB→=CM→+MB→+AM→+MB→=AM→+CM→+2MB→=0→+2MB→=2MB→.

Vì M là trung điểm AC nên AM = AC2 = 2.

Tam giác ABM vuông tại A: BM2 = AB2 + AM2 (Định lý Pytago)

⇔ BM2 = 32 + 22 = 13

⇒BM=13

Ta suy ra CB→+AB→=2MB→=2.MB=213.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 7. Cho a→≠0→ và điểm O. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thỏa mãn OM→=3a→ và ON→=−4a→. Tìm MN→.

A. MN→=7a→;

B. MN→=−5a→;

C. MN→=−7a→;

D. MN→=−5a→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Câu 8. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. AG→=12AE→+12AF→;

B. AG→=13AE→+13AF→;

C. AG→=32AE→+32AF→;

D. AG→=23AE→+23AF→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có AG→=23AD→.

Tam giác ABC có D là trung điểm cạnh BC, suy ra 2AD→=AB→+AC→.

Ta có E, F lần lượt là trung điểm AC, AB.

Suy ra AC→=2AE→ và AB→=2AF→.

Khi đó ta có AG→=23AD→=13AB→+AC→=132AF→+2AE→=23AE→+23AF→.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 9. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu AB→=−3AC→ thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. BC→=−4AC→;

B. BC→=−2AC→;

C. BC→=2AC→;

D. BC→=4AC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Từ đẳng thức AB→=−3AC→, ta suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Vì k = – 3 < 0 nên AB→ và AC→ ngược hướng. Do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Ta có AB→=−3AC→, suy ra AB→=−3AC→, do đó AB = 3AC.

Suy ra BC = AB + AC = 3AC + AC = 4AC.

Mà BC→,AC→ cùng hướng.

Do đó ta suy ra BC→=4AC→.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 10. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. AB→+AD→=AC→;

B. OA→=12BA→+CB→

C. OA→+OB→=OC→+OD→;

D. OA→+OB→=DA→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB→+AD→=AC→ ⇒ A đúng.

Đáp án B: Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm AC.

Ta suy ra OA=12CA.

Mà OA→,CA→ cùng hướng.

Do đó OA→=12CA→=12CB→+BA→ ⇒ B đúng.

Đáp án C: Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Ta có OA→+OB→=2OI→ và OC→+OD→=2OJ→.

Mà OI→,OJ→ là hai vectơ đối nhau.

Do đó 2OI→≠2OJ→.

Suy ra OA→+OB→≠OC→+OD→ ⇒ C sai.

Đáp án D: Ta có OI là đường trung bình của tam giác ABD.

Suy ra OI→=12DA→.

Ta có OA→+OB→=2OI→=2.12DA→=DA→ ⇒ D đúng.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 11.Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm AM. Đường thẳng BN cắt AC tại P. Khi đó AC→=xCP→ thì giá trị của x là:

A. −43;

B. −23;

C. −32;

D. −53.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Kẻ MK // BP (K ∈ AC). Do M là trung điểm BC nên ta suy ra K là trung điểm CP (1).

Vì MK // NP, mà N là trung điểm AM nên ta suy ra P là trung điểm AK (2).

Từ (1), (2) ta suy ra AP = PK = KC.

Do đó AP = 12CP.

Ta có AC = AP + CP.

Suy ra AC = 32CP.

Vì AC→,CP→ ngược hướng với nhau.

Nên AC→=−32CP→.

Do đó x = −32.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 12. Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của u→=214OA→−52OB→ là:

A. a1404;

B. a3214;

C. a5204;

D. a5414.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Dựng điểm M, N sao cho OM→=214OA→ và ON→=52OB→. Khi đó ta có:

u→=214OA→−52OB→=OM→−ON→=NM→=MN.

Từ dữ kiện OM→=214OA→.

Ta suy ra OM→ cùng phương với OA→.

Vì OM→,OA→ có cùng điểm đầu là O.

Nên giá của OM→,OA→ trùng nhau.

Do đó ta có OM ≡ OA.

Tương tự ta có ON ≡ OB.

Mà OA ⊥ OB (tam giác OAB vuông cân tại O).

Do đó OM ⊥ ON.

Ta có OM→=214OA→⇔OM→=214OA→⇔OM=214OA=21a4.

Tương tự, ta có ON→=52OB→⇔ON→=52OB→⇔ON=52OB=5a2.

Tam giác OMN vuông tại O: MN2 = OM2 + ON2 (Định lý Pytago)

⇔MN2=441a216+25a24=541a216

⇒MN=a5414.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 13. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn AG→ theo hai vectơ AB→,AC→.

A. AG→=13AB→+AC→;

B. AG→=16AB→+AC→;

C. AG→=16AB→−AC→;

D. AG→=13AB→−AC→.

Hướng dẫn giải

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Gọi I là trung điểm BC. Ta suy ra 2AI→=AB→+AC→.

Ta có G là trọng tâm tam giác ABC nên AG=23AI.

Mà AG→,AI→ cùng hướng.

Do đó AG→=23AI→.

Suy ra AG→=13AB→+AC→.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 14. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó AC→+BD→ bằng

A. MN→;

B. 2MN→;

C. 3MN→;

D. −2MN→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Vì M là trung điểm AB nên MA→+MB→=0→⇔−AM→+BM→=0→⇔AM→+BM→=0→.

Vì N là trung điểm CD nên NC→+ND→=0→.

Theo quy tắc ba điểm, ta có AC→+BD→=AM→+MN→+NC→+BM→+MN→+ND→

Suy ra AC→+BD→=AM→+BM→+NC→+ND→+2MN→=0→+0→+2MN→=2MN→

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 15. Cho hình bình hành ABCD tâm O và điểm M bất kỳ. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. MA→+MB→+MC→+MD→=MO→;

B. MA→+MB→+MC→+MD→=2MO→;

C. MA→+MB→+MC→+MD→=3MO→;

D. MA→+MB→+MC→+MD→=4MO→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

15 Bài tập Tích của một số với một vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Vì O là trung điểm AC và M là điểm tùy ý nên MA→+MC→=2MO→ (1).

Vì O là trung điểm BD và M là điểm tùy ý nên MB→+MD→=2MO→ (2).

Lấy (1) + (2) vế theo vế, ta được: MA→+MB→+MC→+MD→=4MO→.

Vậy ta chọn đáp án D.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trắc nghiệm Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

14 câu Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán