Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Tổng và hiệu của hai vectơ (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Câu 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, BC = 5. Tính AB→+BC→.

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo quy tắc ba điểm, ta có: AB→+BC→=AC→.

Tam giác ABC vuông tại A: AC2 = BC2 – AB2 (Định lý Pytago)

⇔ AC2 = 52 – 32 = 16.

⇒ AC = 4.

Do đó ta có: AB→+BC→=AC→=AC=4.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 2. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. CA→−BA→=BC→;

B. AB→+AC→=BC→;

C. AB→+CA→=CB→;

D. AB→−BC→=CA→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: CA→−BA→=CA→+AB→=CB→=−BC→ ⇒ loại A.

Đáp án B: AB→+AC→=AD→ (với D là điểm thỏa mãn tứ giác ABDC là hình bình hành).

Mà AD và BC là 2 đường chéo của hình bình hành ABDC.

Do đó AD→≠BC→ ⇒ loại B.

Đáp án C: AB→+CA→=CA→+AB→=CB→ (đúng) ⇒ chọn C.

Đáp án D: AB→−BC→=AB→+CB→≠CA→ (khi cộng hai vectơ theo quy tắc 3 điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai) ⇒ loại D.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 3. Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn MA→+MB→+MC→=0→. Xác định vị trí điểm M.

A. M là điểm thứ tư của hình bình hành ACBM;

B. M là trung điểm của đoạn thẳng AB;

C. Điểm M trùng với điểm C;

D. M là trọng tâm của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

Do đó M ≡ G.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 4. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Tìm đẳng thức sai.

A. AM→+AN→=AC→;

B. AM→+AN→=AB→+AD→;

C. AM→+AN→=MC→+NC→;

D. AM→+AN→=DB→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

Tứ giác AMCN là hình bình hành ⇔AM→+AN→=AC→ ⇒ A đúng.

Đáp án B: Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔AB→+AD→=AC→.

Mà từ đáp án A, ta có AM→+AN→=AC→.

Do đó ta có AM→+AN→=AB→+AD→=AC→ ⇒ B đúng.

Đáp án C: Vì tứ giác AMCN là hình bình hành nên ta có AM→=NC→ và AN→=MC→.

Do đó từ đáp án B, ta có AM→+AN→=NC→+MC→ ⇒ C đúng.

Đáp án D: Tứ giác ABCD là hình bình hành có AC và BD là hai đường chéo.

Do đó AC→≠BD→.

Vì vậy AM→+AN→=AC→≠DB→ ⇒ D sai.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 5. Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB?

A. OA = OB;

B. OA→=OB→;

C. AO→=BO→;

D. OA→+OB→=0→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA→+MB→=0→.

Do đó M ≡ O.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 6. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Kết quả nào sau đây đúng?

A. AB→=OA→−OB→;

B. CO→−OB→=BA→;

C. AB→−AD→=AC→;

D. AO→+OD→=CB→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: OA→−OB→=BA→=−AB→ ⇒ A sai.

Đáp án B:

Vì ABCD là hình bình hành có tâm O nên O là trung điểm BD.

Do đó ta có OB→=−OD→.

Ta có CO→−OB→=CO→+OD→=CD→=BA→ ⇒ B đúng.

Đáp án C: AB→−AD→=DB→≠AC→ (vì AC và BD là hai đường chéo của hình bình hành ABCD) ⇒ C sai.

Đáp án D: AO→+OD→=AD→=−CB→ ⇒ D sai.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 7. Cho 5 điểm M, N, P, Q, R. Tính tổng MN→+PQ→+RN→+NP→+QR→.

A. MR→;

B. MN→;

C. PR→;

D. MP→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MN→+PQ→+RN→+NP→+QR→=MN→+NP→+PQ→+QR→+RN→.

=MP→+PR→+RN→=MR→+RN→=MN→.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 8. Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng a. Độ dài AB→+BC→ bằng

A. a;

B. 2a;

C. a3;

D. a32.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có AB→+BC→=AC→.

Vì tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng a nên ta có AC = a.

Độ dài AB→+BC→ là: AB→+BC→=AC→=AC=a.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 9. Cho 6 điểm phân biệt A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AB→+CD→+FA→+BC→+EF→+DE→=0→;

B. AB→+CD→+FA→+BC→+EF→+DE→=AF→;

C. AB→+CD→+FA→+BC→+EF→+DE→=AE→;

D. AB→+CD→+FA→+BC→+EF→+DE→=AD→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có AB→+CD→+FA→+BC→+EF→+DE→

=FA→+AB→+BC→+CD→+DE→+EF→

=FB→+BD→+DF→

=FD→+DF→=FF→=0→

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 10. Cho tam giác ABC, với M là trung điểm BC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. AM→+MB→+BA→=0→;

B. MA→+MB→=AB→;

C. MA→+MB→=MC→;

D. AB→+AC→=AM→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: AM→+MB→+BA→=BA→+AM→+MB→=BM→+MB→=BB→=0→ ⇒ chọn A.

Đáp án B, C:

Vì M là trung điểm BC nên ta có MA→+MB→=0→ ⇒ loại đáp án B, C.

Đáp án D: Theo quy tắc hình bình hành, ta có: AB→+AC→=AD→, với D là điểm thỏa mãn tứ giác ABDC là hình bình hành.

Mà M là trung điểm BC nên M không thể trùng với D ⇒ loại đáp án D.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 11. Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Khi đó AB→−DC→+BC→−AD→ bằng

A. 0→;

B. BD→;

C. AC→;

D. DC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có AB→−DC→+BC→−AD→=AB→+BC→−AD→+DC→=AC→−AC→=0→.

Do đó ta chọn đáp án A.

Câu 12. Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AB→+AD→=CA→;

B. AB→+BC→=CA→;

C. BA→+AD→=AC→;

D. BC→+BA→=BD→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: Tứ giác ABCD là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành, ta có AB→+AD→=AC→≠CA→.

Do đó đáp án A sai.

Đáp án B: Theo quy tắc ba điểm, ta có AB→+BC→=AC→≠CA→.

Do đó đáp án B sai.

Đáp án C: Theo quy tắc ba điểm, ta có BA→+AD→=BD→≠AC→.

Do đó đáp án C sai.

Đáp án D: Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành, ta có BC→+BA→=BD→.

Do đó đáp án D đúng.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 13. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính AB→−DA→.

A. AB→−DA→=0;

B. AB→−DA→=a;

C. AB→−DA→=a2;

D. AB→−DA→=2a.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Vì ABCD là hình vuông nên ta có AB→+AD→=AC→.

Ta có AB→−DA→=AB→+AD→=AC→.

Suy ra AB→−DA→=AC→=AC.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Pytago)

⇔ AC2 = a2 + a2 = 2a2

⇒AC=a2.

Vậy AB→−DA→=a2.

Ta chọn đáp án C.

Câu 14. Cho hai lực F1→ và F2→ có cùng điểm đặt O và vuông góc với nhau. Cường độ của hai lực F1→ và F2→ lần lượt là 80N và 60N. Cường độ tổng hợp lực của hai lực đó là

A. 100N;

B. 1003N;

C. 50N; OA→

D. 503N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Đặt F1→=OA→ và F2→=OB→. Khi đó ta có OA→ = OA = 80N và OB→ = OB = 60N.

Dựng điểm C sao cho tứ giác OACB là hình chữ nhật.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: OA→+OB→=OC→ hay F1→+F2→=OC→.

Suy ra lực tổng hợp của hai lực F1→ và F2→ là OC→.

Do đó cường độ tổng hợp lực của hai lực F1→ và F2→ là OC→=OC.

Ta có OACB là hình chữ nhật có OC và AB là hai đường chéo.

Do đó OC = AB.

Tam giác OAB vuông tại O: AB2 = OA2 + OB2 (Định lý Pytago)

⇔ AB2 = 802 + 602 = 10 000

⇒ AB = 100 (N).

Do đó OC = AB = 100 (N).

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 15. Cho hai lực F1→ và F2→ cùng tác động vào một vật đứng tại điểm O, biết hai lực F1→ và F2→ đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?

A. 100 (N);

B. 503 (N);

C. 1003 (N);

D. Đáp án khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Đặt F1→=OA→ và F2→=OB→. Khi đó ta có OA→=OB→ = 50 (N) và AOB^=60°.

Dựng điểm C sao cho tứ giác OACB là hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: OA→+OB→=OC→ hay F1→+F2→=OC→.

Suy ra lực tổng hợp của hai lực F1→ và F2→ là OC→.

Do đó cường độ tổng hợp lực của hai lực F1→ và F2→ là OC→=OC.

Vì OA = OB nên tam giác OAB cân tại O.

Mà AOB^=60° nên tam giác OAB đều, do đó: AB = OA = OB = 50.

Gọi I là giao điểm của OC và AB

⇒ I là trung điểm OC và AB ⇒ BI = AB2=AB→2=502 = 25 (N).

Tam giác OAB đều có OI là đường trung tuyến.

Suy ra OI cũng là đường cao của tam giác OAB.

Tam giác OBI vuông tại I: OI2 = OB2 – BI2 (Định lý Pytago)

⇔ OI2 = 502 – 252 = 1875

⇒ OI = 253 (N).

Do đó OC = 2OI = 503 (N).

Vậy ta chọn đáp án B.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trắc nghiệm Ôn tập chương 5

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Lý thuyết Các phép tính với số thập phân (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán