Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 14/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

I. Nhận biết

Câu 1. Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 : x=−3+4ty=2−6t và d2 : x=1−2t‘y=4+3t‘

A. Trùng nhau;               

B. Song song;     

C. Vuông góc ;   

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Đường thẳng d1 có u1→(4;−6) và A(−3; 2) ∈ d1

Đường thẳng d2 có u2→(−2;3)

Ta có: u1→ = −2.u2→ nên u1→ và u2→ là hai vectơ cùng phương . Do đó d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.

Mặt khác, thay điểm A(−3; 2) vào phương trình đường thẳng d2 ta có: −3=1−2t‘2=4+3t‘ ⇒ −3=1−2t‘2=4+3t‘ ⇔ t‘=2t‘=−23(không thoả mãn)

Do đó điểm A thuộc d1 nhưng không thuộc d2. Vậy d1 song song với d2

Câu 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1 : 7x + 2y – 1 = 0 và ∆2 : x=4+ty=1−5t

A. Trùng nhau;               

B. Song song;     

C. Vuông góc ;   

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Đường thẳng ∆1 có vectơ pháp tuyến n1→(7;2)

Đường thẳng ∆1 có vectơ chỉ phương u2→(1;−5) ⇒ n2→(5;1)

Ta có :  75≠21 và n1→.n2→=7.5+2.1=37≠0

Vậy ∆1 và ∆2 cắt nhau nhưng không vuông góc. 

Câu 3. Cho α là góc tạo bởi hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. cosα = a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22;                   

B. cosα = a1b1+a2b2(a12+b12).(a22+b22);     

C. cosα = a1b1−a2b2a12+b12.a22+b22;    

D. cosα = a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Đường thẳng d1 và d2 lần lượt có vectơ pháp tuyến là: n1→(a1;b1) và n2→(a2;b2)

Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được xác định bởi:

cos(d1; d2) = cos(n1→;n2→) = n1→.n2→n1→.n2→ = a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22

Câu 4. Cho điểm A(x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ A đến đường thẳng ∆ được cho bởi công thức:

A. d(A; ∆) = ax0+by0+ca2+b2;                

B. d(A; ∆) = ax0+by0+ca2+b2;            

C. d(A; ∆) = ax0+by0+ca2+b2;          

D. d(A; ∆) = ax0+by0+ca2+b2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Khoảng cách từ điểm A đến  ∆ được tính bởi công thức: A; ∆) = ax0+by0+ca2+b2.

Câu 5. Cho đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương là u1→ và đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương là u2→. Hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau khi:

A. ∃k ∈ ℤ, u1→=ku2→;                 

B. ∀k ∈ ℝ, u1→=ku2→;                      

C. ∃k ∈ ℝ, u1→=ku2→;                      

D. ∃k > 0, u1→=ku2→.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Để hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau thì u1→ cùng phương với u2→ nghĩa là tồn tại ∃k ∈ ℝ thỏa mãn u1→=ku2→.

Vậy ta chọn C.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho 4 điểm A(4; – 3) ; B(5; 1), C(2; 3) và D(– 2; 2). Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng AB và CD:

A. Trùng nhau;               

B. Song song;     

C. Vuông góc ;   

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:AB→1;4

Phương trình đường thẳng AB nhận AB→1;4 làm vectơ chỉ phương nên nhận nAB→ (4; – 1) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có:CD→−4;−1

Phương trình đường thẳng CD nhận CD→−4;−1 làm vectơ chỉ phương nên nhận nCD→ (1; – 4) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có 41≠−1−4  nên hai vectơ nAB→ và nCD→ không cùng phương nên hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại một điểm.

Ta lại có:  nAB→.nCD→= 4.1 + (– 1)(– 4) = 8 ≠ 0 nên AB và CD không vuông góc.

Câu 2. Tính góc tạo bởi hai đường thẳng d1 : 6x – 5y + 15 = 0 và d2 :x=10−6ty=1+5t

A. 30°;                 

B. 45°;         

C. 60°;

D. 90°.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến n1→(6;−5)

Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương  u1→(−6;5)

⇒ vectơ pháp tuyến của d2 là:n2→(5;6)

Ta có:  n1→.n2→= 6.5 + (−5).6 = 0 nên n1→ và n2→ vuông góc với nhau

Hay hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau.

Vậy góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là: 90°.

Câu 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng m: 6x – 8y + 3 = 0 và đường thẳng n: 3x – 4y – 6 = 0 bằng:

A. 12;          

B. 32;

C. 2;

D. 52.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng m và n lần lượt là :  n1→(6;−8) và n2→(3;−4)

Ta thấy n1→=2n2→  nên n1→;n2→ là hai vectơ cùng phương . Do đó m và n song song hoặc trùng nhau.

Chọn điểm A(2;0) ∈ (n)

Thay điểm A(2; 0) vào phương trình đường thẳng m ta có:6.2 – 8.0 + 3 = 15 ≠ 0

nên A ∉ (m)

Vậy m và n là hai đường thẳng song song

⇒ d(m; n) = d(A; m) = 1562+82 = 32 .

Câu 4. Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng d1: x – 3y + 4 = 0 và d2 : 2x +3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng

A. 210;              

B. 3105;           

C. 105;

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2

Toạ độ điểm A thoả mãn hệ phương trình:x−3y+4=02x+3y−1=0

⇒x=−1y=1

Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là:

d(A; ∆) =3.(−1)+1+432+12 = 210 =105

Câu 5. Cho điểm A(7; 4) và đường thẳng d : 3x – 4y + 8 = 0. Bán kính đường tròn tâm A và tiếp xúc với d là:

A. 135;                  

B. 75;

C. 35;

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Bán kính đường tròn tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d là:

R = d(A,d) = 3.7−4.4+832+(−4)2=135 .

Câu 6. Tìm khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng m: 4x + 3y – 2 = 0

A. d(M;m) = 85;              

B. d(M;m) = 45; 

C. d(M;m) = 58; 

D. d(M;m) = 2764.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng m là:

d(M;m) = 4.1+3.2−242+22 = 85.

Vậy khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng m bằng 85.

Câu 7. Góc tạo bởi hai đường thẳng d1: 2x – y – 10 = 0 và d2: x − 3y + 9 = 0

A.  30°;                 

B. 45°;         

C. 60°;

D. 135°.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt là: n1→(2;−1); n2→(1;−3)

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2  

Ta có: cos α = 2.1+(−1).(−3)22+(−1)2.12+(−3)2 = 12.

⇒ α = 45°.

Câu 8. Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng 7x – 3y + 16 = 0 và x + 10 = 0

A. (−10; −18);                

B. (10; 18);        

C. (−10; 18);      

D. (10; −18).

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình: 7x−3y+16=0x+10=0 ⇒ x=−10y=−18

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là: (−10; −18).

Câu 9. Cho tam giác ABC có A(2; -1); B(2; -2) và C(0; -1). Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC:

A. 5;                  

B. 15;

C. 25; 

D. 52.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: BC→=(−2;1)

Đường thẳng BC nhận BC→  là một vectơ chỉ phương , do đó đường thẳng BC có vectơ pháp tuyến  là: n→=(1;2) và đi qua điểm C(0; -1).

Phương trình đường thẳng BC là: x + 2(y + 1) = 0 hay x + 2y + 2 = 0

Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC là khoảng cách từ điểm A đến cạnh BC

⇒ d(A; BC) = 2+2.(−1)+212+22 = 25 .

Câu 10. Khoảng cách từ điểm M(0; 3) đến đường thẳng ∆: xcosα + ysinα + 3(2 – sinα) = 0 bằng

A. 6;                 

B.  6; 

C. 3sinα;            

D. 3cosα+sinα.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆ là:

d(M; ∆) =  3cosα+ 0.sinα+ 3(2 – sinα)cos2α+sin2α=0.cosα+ 3.sinα+ 3(2 – sinα)cos2α+sin2α

= 3sinα+ 6 – 3sinαcos2α+sin2α

= 6cos2α+sin2α  = 6 .

III. Vận dụng

Câu 1. Cho tam giác ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0 . Toạ độ điểm A là:

A. A43;73;                  

B. A−43;73;    

C. A−43;−73;  

D. A−43;−73.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nBH→(1;−1)

Đường cao BH vuông góc với AC nên đường thẳng AC nhận nBH→(1;−1) làm vectơ chỉ phương hay nhận nAC→(1;1) làm vectơ pháp tuyến.

Do đó phương đường thẳng AC đi qua điểm C(–1; 2) và có vectơ pháp tuyến nAC→(1;1) là: 1(x + 1) + 1(y – 2) = 0 ⇔ x + y – 1 = 0.

Điểm A là giao điểm của hai đường thẳng AC và AN nên toạ độ điểm A thoả mãn hệ phương trình sau:x+y –1 = 02x–y+5 = 0 ⇒ x=−43y=73  ⇒ A−43;73 .

Câu 2. Cho ba đường thẳng d1: 2x + y – 1 = 0, d2 : x + 2y + 1 = 0; d3: mx – y – 7 = 0. Tìm giá trị của tham số m để 3 đường thẳng trên đồng quy.

A. m = 1;              

B.  m =  7;          

C. m = 6;            

D. m = 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi A là giao điểm của đường thẳng d1 và d2 nên toạ độ điểm A thoả mãn:

2x+y−1=0x+2y+1=0⇒ x=1y=−1 ⇒ A(1; –1)

Ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi d3 cũng đi qua điểm A hay A ∈ d3

⇒ m.1 – (–1) – 7 = 0

⇔ m = 6.

Vậy với m = 6 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy.

Câu 3. Cho đường thẳng d1: 3x + 4y + 12 = 0 và d2 : x=2+aty=1−2t. Tìm giá trị của tham số a để góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 bằng 45°.

A.  a = 27 hoặc a = −14;            

B. a =  72 hoặc a = −14;                  

C. a = 5 hoặc a = −14;                   

D. a = 27 hoặc a = 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2

Ta có: vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1 là: (3; 4)

Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương là  u2→(a;−2)⇒ vectơ pháp tuyến là n2→ (2; a)

Theo giả thiết ta có:

cos α = 3.2+4a32+42.22+a2 = cos 45° =12

⇔6+4a5.4+a2 = 12

⇔2.6+4a=5.4+a2

⇒ 8(3 + 2a)2 = 25.(a2 + 4)

⇔ 8(9 + 12a + 4a2) = 25a2 + 100

⇔ 32a2 + 96a + 72 = 25a2 + 100

⇔ 7a2 + 96a – 28 = 0

⇒a=27a=−14

Vậy với a =  27 hoặc a = −14 thì góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 bằng 45°.

Câu 4. Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB: 3x – y + 4 = 0, AC : x + 2y – 4 = 0, BC: 2x + 3y – 2 = 0. Khi đó diện tích tam giác ABC là:

A. 177;                  

B. 33877; 

C. 3877;

D. 38077.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Vì AC ∩ AB = A nên toạ độ điểm A thoả mãn hệ phương trình sau:  3x−y+4=0x+2y−4=0 ⟹ x=−47y=167 ⇒ A−47;167

Tương tự ta có: B−1011;1411 và C (−8; 6)

Ta có: SABC = .d(A; BC).BC

=12.2.−47+3.167−222+32.−8+10112+6−14112

=12.26713.−78112+52112

= 13713.261311 = 33877 .

Câu 5. Cho tam giác ABC có A(2; -1); B(2; -2) và C(0; -1). Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

A. 3−52;            

B. 3+52;         

C. 35; 

D. 23−5.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

BC→=(−2;1)⇒ BC = (−2)2+12 =5

AB→=(0;−1)⇒ AB = 02+−12=1;

AC→=(−2;0)⇒ AC = −22+02=2.

Đường thẳng BC nhận BC→  là một vectơ chỉ phương , do đó đường thẳng BC có vectơ pháp tuyến n→=(1;2) là và đi qua điểm C(0; -1).

Khi đó phương trình đường thẳng BC là: x + 2(y + 1) = 0 hay x + 2y + 2 = 0

⇒ d(A; BC) = 2+2.(−1)+212+22 = 

⇒ SABC = 12.d(A; BC) . BC =12.25.5 = 1 (đvdt)

Mặt khác, ta có: SABC = p.r

Do đó bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

r =SABCp =11+2+52  = 23+5 = 3−52.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 19: Phương trình đường thẳng

Trắc nghiệm Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Trắc nghiệm Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

Trắc nghiệm Bài 22: Ba đường conic

Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 7

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Góc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

5 câu Trắc nghiệm Số đo góc (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán