Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Xác suất của biến cố

I. Nhận biết

Câu 1. Xác suất của biến cố H được xác định bởi công thức:

A. P(H) = n(H);             

B. PH=nΩnH;          

C. P(H) = n(H).n(Ω);              

D. PH=nHnΩ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Xác suất của biến cố H là một số, kí hiệu là P(H), được xác định bởi công thức:

PH=nHnΩ.

Trong đó n(H) và n(Ω) lần lượt kí hiệu số phần tử của tập H và Ω.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Cho biến cố A có không gian mẫu là Ω và A¯ là biến cố đối của biến cố A. Khẳng định nào sau đây sai?

A. P(A) ≥ 0, với mọi biến cố A;                 

B. P(∅) = 0;         

C. P(Ω) > 1;                  

D. P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

⦁ Với mọi biến cố A, ta có 0 ≤ P(A) ≤ 1.

Do đó phương án A, D đúng.

⦁ P(Ω) = 1 và P(∅) = 0.

Do đó phương án B đúng, phương án C sai.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất nhỏ hơn biến cố có khả năng xảy ra thấp hơn;           

B. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần 0;            

C. Biến cố có khả năng xảy ra càng thấp thì xác suất của nó càng gần 1;           

D. Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Phương án A sai. Vì biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn biến cố có khả năng xảy ra thấp hơn.

Phương án B sai. Vì biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần 1.

Phương án C sai. Vì biến cố có khả năng xảy ra càng thấp thì xác suất của nó càng gần 0.

Phương án D đúng theo Nguyên lí xác suất bé: Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Một hộp gồm có 4 bi xanh và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi trong hộp. Biến cố đối của biến cố D: “Hai viên bi cùng màu” là:

A. D¯: “Hai viên bi khác màu”;                  

B. D¯: “Hai viên bi có màu đỏ”;                 

C. D¯: “Hai viên bi có màu xanh”;             

D. D¯: “Hai viên bi cùng màu”.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: 

Ta có biến cố “Không xảy ra D” là biến cố đối của biến cố D.

Vì vậy biến cố đối của biến cố D: “Hai viên bi cùng màu” là:

D¯: “Hai viên bi khác màu”.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 5. Một học sinh chọn đúng một câu trả lời trắc nghiệm với xác suất là 57. Khi đó xác suất học sinh chọn sai câu trả lời trắc nghiệm đó là:

A. 27;

B. 127;                 

C. 57;         

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi biến cố A: “Học sinh chọn đúng một câu trả lời trắc nghiệm”.

Suy ra biến cố đối của biến cố A là: A¯: “Chọn sai câu trả lời trắc nghiệm”.

Ta có PA¯+PA=1, với mọi biến cố A.

Suy ra PA¯=1−PA=1−57=27.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 6. Hai xạ thủ bắn vào một tấm bia, xác suất bắn trúng bia của xạ thủ 1 và 2 lần lượt là 0,8 và 0,7. Xạ thủ nào có khả năng bắn trúng thấp hơn?

A. Xạ thủ 1;                  

B. Xạ thủ 2;                  

C. Cả hai xạ thủ đều có khả năng bắn trúng như nhau;          

D. Không thể xác định được.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Vì 0,8 > 0,7 nên xạ thủ 2 có khả năng bắn trúng bia thấp hơn xạ thủ 1.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 7. Cho phép thử có không gian mẫu là Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Các cặp biến cố không đối nhau là:

A. A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};              

B. C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6};              

C. E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};         

D. Ω và ∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

⦁ Xét phương án A: Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Ta có biến cố A = {1} có biến cố đối là: A¯ = {2; 3; 4; 5; 6} = B.

Do đó biến cố A và biến cố B đối nhau.

⦁ Xét phương án B: Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Ta có biến cố C = {1; 4; 5} có biến cố đối là: C¯ = {2; 3; 6} = D.

Do đó biến cố C và biến cố D đối nhau.

⦁ Xét phương án C: Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Ta có biến cố E = {1; 4; 6} có biến cố đối là: E¯ = {2; 3; 5} ≠ F.

Do đó biến cố E và biến cố F không đối nhau.

⦁ Xét phương án D: Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Ta có biến cố đối của không gian mẫu Ω là ∅.

Do đó Ω và ∅ là hai biến cố đối nhau.

Vậy ta chọn phương án C.

II. Thông hiểu

Câu 1. Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Xác suất để 3 người được chọn là nam là:

A. 12;         

B. 1338;                 

C. 433;                 

D. 111.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Có tất cả 15 + 6 = 21 người trong hội nghị.

Chọn ngẫu nhiên 3 trong số 21 người và không tính đến thứ tự thì có C213=1  330 cách chọn.

Tức là n(Ω) = 1 330.

Gọi biến cố A: “3 người được chọn là nam”.

Chọn ngẫu nhiên 3 nam trong số 15 nam và không tính đến thứ tự thì có C153=455 cách chọn.

Tức là n(A) = 455.

Vậy xác suất để 3 người được chọn là nam là: PA=nAnΩ=4551  330=1338.

Ta chọn phương án B.

Câu 2. Gieo đồng thời hai xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để hiệu số chấm các mặt xuất hiện của hai xúc xắc bằng 2 là:

A. 13;         

B. 19;         

C. 29;         

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 6.6 = 36.

Gọi biến cố A: “Hiệu số chấm các mặt xuất hiện của hai xúc xắc bằng 2”.

Suy ra tập hợp biến cố A là:

A = {(1; 3), (3; 1), (2; 4), (4; 2), (3; 5), (5; 3), (4; 6), (6; 4)}.

Do đó n(A) = 8.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=836=29.

Ta chọn phương án C.

Câu 3. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Gọi A là biến cố “Số tự nhiên được chọn gồm 4 số 3; 4; 5; 6”. Xác suất của biến cố A là:

A. 1189;               

B. 421;                 

C. 1504;               

D. 263.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

+) Gọi số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau là abcd¯.

Có tất có 10 chữ số là {0; 1; 2; …; 9}.

• Chọn a có 9 cách chọn từ các chữ số trong {1; 2; …; 8; 9}.

• Chọn 3 chữ số còn lại trong 9 chữ số và xếp vào 3 vị trí b, c, d có A93 cách.

Do đó chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau (có quan tâm đến thứ tự) thì có 9.A93 = 4 536 cách chọn.

Tức là ta có số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 4 536.

+) Số tự nhiên được chọn gồm 4 số 3; 4; 5; 6.

• Chọn a có 4 cách chọn từ các chữ số trong {3; 4; 5; 6}.

• Chọn b có 3 cách chọn một chữ số từ ba chữ số còn lại sau khi chọn a.

• Chọn c có 2 cách chọn một chữ số từ ba chữ số còn lại sau khi chọn a, b.

• Chọn d có 1 cách chọn một chữ số còn lại sau khi chọn a, b, c.

Số phần tử của A là: n(A) = 4.3.2 = 24.

Hoặc ta cũng có thể tính n(A) như sau:

Chọn 4 chữ số trong tập hợp các chữ số {3; 4; 5; 6} và xếp vào 4 vị trí a, b, c, d sẽ có 4! = 24 cách.

Xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=244536=1189.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 4. Một hộp đựng 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi và xem màu của viên bi đó rồi đặt lại vào hộp, thử nghiệm 3 lần liên tiếp. Xác suất để có ít nhất 2 lần lấy viên bi cùng màu là:

A. 227;                 

B. 14;         

C. 121;                 

D. 34.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi biến cố A: “Có ít nhất 2 lần lấy viên bi cùng màu ”.

Ta kí hiệu X, Đ, T lần lượt để chỉ các viên bi màu xanh, màu đỏ, màu trắng.

Các kết quả có thể xảy ra trong 3 lần lấy ngẫu nhiên một viên bi được thể hiện ở sơ đồ hình cây sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm  Bài 2. Xác suất của biến cố - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Quan sát sơ đồ hình cây, ta thấy có tổng cộng là 27 kết quả. Tức là, n(Ω) = 27.

Trong đó có 21 kết quả thuận lợi cho biến cố A. Tức là, n(A) = 21.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=2127=34.

Ta chọn phương án D.

Câu 5. Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1; 3; 5; 7; 9. Xác suất để tìm được một số không có dạng 135xy¯ là:

A. 56;         

B. 160;                 

C. 5960;                 

D. 16.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 5! = 120.

Gọi biến cố A: “Số tìm được không có dạng 135xy¯ ”.

Suy ra biến cố đối của biến cố A là: A¯: “Số tìm được có dạng 135xy¯”.

⦁ x có 2 cách chọn là x = 7 hoặc x = 9.

⦁ y có 1 cách chọn.

Theo quy tắc đếm, ta có nA¯ = 1.1.1.2.1 = 2 cách chọn.

Vì vậy xác suất của biến cố A¯ là: PA¯=nA¯nΩ=2120=160.

Ta có PA+PA¯=1.

Suy ra PA=1−PA¯=1−160=5960.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 6. Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi, 15 học sinh khá và 7 học sinh trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh đi dự đại hội. Xác suất để trong 3 học sinh được chọn không có học sinh trung bình là:

TOP 20 câu Trắc nghiệm  Bài 2. Xác suất của biến cố - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh trong số 30 học sinh tham dự đại hội thì có C303=4  060 cách chọn. Do đó n(Ω) = 4060.

Gọi biến cố C: “Trong 3 học sinh được chọn không có học sinh trung bình”.

Tức là ta chỉ chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là học sinh khá, giỏi.

Có tất cả 8 + 15 = 23 (học sinh khá, giỏi).

Vì vậy ta có n(C) = C233=1  771.

Vậy xác suất của biến cố C là: PC=nCnΩ=1  7714  060=253580.

Ta chọn phương án D.

Câu 7. Một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ là:

A. 4  6515  236;            

B. 4  6155  236;            

C. 4  6105  236;            

D. 4  6155  263.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Lớp học có tất cả 20 + 15 = 35 học sinh.

Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh trong số 35 học sinh của lớp và không tính đến thứ tự thì có C354=52  360 cách chọn.

Tức là n(Ω) = 52 360.

Gọi biến cố H: “Trong 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ”.

Khi đó biến cố đối của biến cố H là: H¯: “4 học sinh được chọn chỉ có nam hoặc chỉ có nữ”.

Số cách chọn ngẫu nhiên 4 học sinh nam và không tính đến thứ tự là: C204=4  845.

Số cách chọn ngẫu nhiên 4 học sinh nữ và không tính đến thứ tự là: C154=1  365.

Vì vậy n(H¯) = 4 845 + 1 365 = 6 210.

Khi đó xác suất của biến cố H¯ là: PH¯=nH¯nΩ=6  21052  360=6215  236.

Ta có PH+PH¯=1.

Suy ra PH=1−PH¯=1−6215  236=4  6155  236.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 8. Một tổ có 9 học sinh, trong đó có 5 học sinh nam và 4 học sinh nữ được xếp thành hàng dọc. Xác suất sao cho 5 học sinh nam đứng kề nhau là:

A. 5126;               

B. 121126;                

C. 1126;                

D. 6125.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: 

Một tổ có 9 học sinh được xếp thành hàng dọc.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 9!.

Gọi biến cố A: “5 học sinh nam đứng kề nhau”.

• Xếp 5 học sinh nam đứng kề nhau thì sẽ có 5! cách xếp.

• Sau đó ta coi 5 học sinh nam là 1 “người A”, rồi xếp “người A” cùng với 4 bạn nữ kia, tức là xếp 5 người, ta lại có 5! cách xếp.

Vì vậy n(A) = 5!.5!.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=5!.5!9!=5126.

Ta chọn phương án A.

III. Vận dụng

Câu 1. Có ba chiếc hộp. Mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một thẻ rồi cộng các số trên 3 tấm thẻ vừa rút ra lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là số chẵn là:

A. 16;         

B. 99125;                

C. 12;         

D. 26125.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

⦁ Ta tìm số phần tử của không gian mẫu:

Giai đoạn 1: Chọn 1 tấm thẻ trong số 5 tấm thẻ ở hộp thứ nhất, ta có C51 cách chọn.

Giai đoạn 2: Chọn 1 tấm thẻ trong số 5 tấm thẻ ở hộp thứ hai, ta có C51 cách chọn.

Giai đoạn 3: Chọn 1 tấm thẻ trong số 5 tấm thẻ ở hộp thứ ba, ta có C51 cách chọn.

Theo quy tắc nhân, ta có tất cả C51.C51.C51=125 cách chọn.

Do đó n(Ω) = 125.

⦁ Tính số phần tử của biến cố theo yêu cầu bài toán:

Gọi A: “Kết quả thu được là số chẵn”.

Trường hợp 1: 2 thẻ là số lẻ (trong {1; 3; 5}) và 1 thẻ là số chẵn (trong {2; 4}).

Khi đó ta có C31.C31.C21=18 cách chọn.

Trường hợp 2: Cả 3 thẻ đều là số chẵn.

Khi đó ta có C21.C21.C21=8 cách chọn.

Kết hợp cả hai trường hợp, ta được n(A) = 18 + 8 = 26.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=26125.

Ta chọn phương án D.

Câu 2. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai là:

A. 34;         

B. 316;                 

C. 1316;                 

D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Không gian mẫu của phép thử trên là số cách xếp 4 hành khách lên 4 toa tàu.

Vì chọn mỗi hành khách có 4 cách chọn toa nên ta có 44 cách xếp.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 44.

Gọi biến cố A: “1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai”.

Để tìm số phần tử của biến cố A, ta chia thành hai giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Chọn 3 hành khách trong số 4 hành khách và chọn 1 toa trong số 4 toa.

Sau đó xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn.

Khi đó ta có C43.C41 cách.

Giai đoạn 2: Chọn 1 toa trong số 3 toa còn lại và xếp 1 hành khách còn lại lên toa đó.

Suy ra có C31 cách. Hiển nhiên khi đó 2 toa còn lại sẽ không có hành khách nào.

Theo quy tắc nhân, ta có n(A) = C43.C41.C31.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=C43.C41.C3144=316.

Ta chọn phương án B.

Câu 3. Đề cương ôn tập cuối năm môn Toán lớp 10 có 30 câu hỏi. Đề thi thử cuối năm gồm 3 câu hỏi trong số 30 câu hỏi trong đề cương. Một học sinh chỉ ôn 20 câu trong đề cương. Giả sử các câu hỏi trong đề cương đều có khả năng được chọn làm câu hỏi trong đề thi cuối năm như nhau. Khi đó xác suất để có ít nhất 2 câu hỏi của đề thi cuối năm nằm trong số 20 câu hỏi mà học sinh nói trên đã ôn là:

A. 152203;               

B. 51203               

C. 346;                 

D. 4346.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Chọn ngẫu nhiên 3 câu hỏi trong số 30 câu hỏi trong đề cương để làm đề thi (không tính đến thứ tự) thì có C303=4  060 cách chọn.

Do đó số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 4 060.

Gọi biến cố M: “Có ít nhất 2 câu hỏi của đề thi cuối năm nằm trong số 20 câu hỏi đã ôn”.

Ta thấy sẽ xảy ra một trong hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Trong đề thi có đúng 2 câu hỏi trong số 20 câu học sinh đã ôn.

Chọn ngẫu nhiên 2 câu hỏi trong số 20 câu đã ôn (không tính đến thứ tự) thì có C203 cách chọn.

Chọn ngẫu nhiên 1 câu hỏi còn lại trong 10 câu chưa ôn thì có C202 cách chọn.

Suy ra trường hợp 1 có C202.C101 cách chọn.

Trường hợp 2: Trong đề thi có cả 3 câu hỏi trong số 20 học sinh đã ôn.

Chọn ngẫu nhiên 3 câu hỏi trong số 20 câu đã ôn (không tính đến thứ tự) thì có C203 cách chọn.

Kết hợp cả hai trường hợp trên, ta có nA=C202.C101+C203=3  040.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=3  0404  060=152203.

Ta chọn phương án A.

Câu 4. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:

A. 23;         

B. 56;         

C. 13;         

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: 

Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 6.

Gọi K: “Phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt”.

Ta có ∆ = b2 – 8.

Phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆ > 0

⇔ b2 – 8 > 0

⇔b<−22b>22

Lại có xúc xắc xuất hiện mặt b chấm nên b ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Do đó ta nhận b ∈ {3; 4; 5; 6}.

Suy ra n(K) = 4.

Vậy xác suất của biến cố K là: PK=nKnΩ=46=23.

Ta chọn phương án A.

Câu 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có tọa độ các đỉnh A(–2; 0), B(–2; 2), C(4; 2), D(4; 0). Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ (x; y) (với x, y là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật ABCD, kể cả các điểm nằm trên cạnh. Gọi A là biến cố “x, y đều chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố A là:

A. 721;                 

B. 1321;                 

C. 1;           

D. 821.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: 

TOP 20 câu Trắc nghiệm  Bài 2. Xác suất của biến cố - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có Ω = {(x; y) | x, y ∈ ℤ; –2 ≤ x ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ 2}.

Khi đó x ∈ {–2; –1; 0; 1; 2; 3; 4} và y ∈ {0; 1; 2}.

Chọn 1 hoành độ có 7 cách chọn và chọn 1 tung độ có 3 cách chọn.

Áp dụng quy tắc nhân, ta suy ra n(Ω) = 7.3 = 21 (mỗi điểm là một giao điểm trên hình).

Ta có A: “x, y đều chia hết cho 2”.

Suy ra A = {(x; y) | x ∈ {–2; 0; 2; 4} và y ∈ {0; 2}}.

Chọn 1 hoành độ (chia hết cho 2) có 4 cách chọn và chọn 1 tung độ (chia hết cho 2) thì có 2 cách chọn.

Theo quy tắc nhân, ta có n(A) = 4.2 = 8.

Vậy xác suất của biến cố A là: PA=nAnΩ=821.

Ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng toạ độ

Trắc nghiệm Ôn tập chương 9

Trắc nghiệm Bài 1. Không gian mẫu và biến cố

Trắc nghiệm Bài 2. Xác suất của biến cố

Trắc nghiệm Ôn tập chương 10

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán