Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng

By admin 18/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng

CHỦ ĐỀ 6. ĐƯỜNG TRÒN

Bài 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C)  tâm \({\rm{I}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{I}}} > 0} \right),({\rm{C}})\) đi qua điểm \({\rm{A}}( – 2;3)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( {{{\rm{d}}_1}} \right):{\rm{x}} + {\rm{y}} + 4 = 0\) tại điểm B. ( C) cắt \(\left( {{{\rm{d}}_2}} \right):3{\rm{x}} + 4{\rm{y}} – 16 = 0\) tại C và D sao cho ABCD là hình thang có hai đáy là AD và BC, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Tìm tọa độ các điểm B, C, D.

Giải

Do ABCD là hình thang nội tiếp đường tròn nên ABCD là hình thang cân. Do hai đường chéo vuông góc với nhau tại K nên  vuông cân tại K suy ra ACB=45°⇒AIB=90° (góc ở tâm cùng chắn cung AB ) hay \({\rm{IB}} \bot {\rm{AI}}(1)\)

Lại do \(\left( {{{\rm{d}}_1}} \right)\) tiếp xúc ( C) tại B nên \({\rm{IB}} \bot \left( {{{\rm{d}}_1}} \right)(2)\).

Từ \((1)\), (2) suy ra \({\rm{IB}} = {\rm{d}}\left( {{\rm{A}};{{\rm{d}}_1}} \right) = \frac{5}{{\sqrt 2 }},\left( {{\rm{AI}}//\left( {{{\rm{d}}_1}} \right)} \right)\)

Ta có pt \({\rm{AI}}:{\rm{x}} + {\rm{y}} – 1 = 0\).

Do \({\rm{I}} \in {\rm{AI}} \Rightarrow {\rm{I}}({\rm{a}};1 – {\rm{a}}),\)

\({\rm{IA}} = \frac{5}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{a}} = \frac{1}{2}}\\{{\rm{a}} =  – \frac{9}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy I \(\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\) do \(\left( {{{\rm{x}}_{\rm{I}}} > 0} \right)\)

Pt đường tròn: \(({\rm{C}}):{\left( {{\rm{x}} – \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {{\rm{y}} – \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{{25}}{2}\)

B là hình chiếu của I lên \(\left( {{{\rm{d}}_1}} \right)\) tính được \({\rm{B}}( – 2; – 2)\).

Do \({\rm{AD}}//{\rm{BC}}\) nên \({\rm{B}}( – 2; – 2),{\rm{C}}(4;1),{\rm{D}}(0;4)\)

Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm \({\rm{A}}(1;2),{\rm{B}}(4;1)\) và đường thẳng \({\rm{d}}:3{\rm{x}} – 4{\rm{y}} + 5 = 0\). Viết phương trình đường tròn ( C) đi qua A,B và cắt d tại C,D sao cho CD = 6.

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 1)

Nhận xét A thuộc d nên A trùng với C hay D. (Giả sử A trùng với C ) Gọi I(a,b)  là tâm đường tròn (C ), bán kính R >0.

(C) đi qua A, B nên \(IA = IB = R\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(1 – a)}^2} + {{(2 – b)}^2}}  = \sqrt {{{(4 – a)}^2} + {{(1 – b)}^2}}  = R\)

\( \Leftrightarrow b = 3a – 6\)

Suy ra \(I(a;3a – 6)\) và \(R = \sqrt {10{a^2} – 50a + 65} \) (1)

Gọi H là trung điểm \({\rm{CD}} \Rightarrow {\rm{IH}} \bot {\rm{CD}}\)

và \({\rm{IH}} = {\rm{d}}({\rm{I}};{\rm{d}}) = \frac{{| – 9{\rm{a}} + 29|}}{5}\)

\({\rm{R}} = {\rm{IC}} = \sqrt {{\rm{C}}{{\rm{H}}^2} + {\rm{I}}{{\rm{H}}^2}}  = \sqrt {9 + \frac{{{{(9{\rm{a}} – 29)}^2}}}{{25}}} (2)\)

Từ (1) và (2), ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt {10{a^2} – 50a + 65}  = \sqrt {9 + \frac{{{{(9a – 29)}^2}}}{{25}}} \\ \Leftrightarrow 13{a^2} – 56a + 43 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{a = \frac{{43}}{{13}}}\end{array}} \right.\end{array}\)

\( + {\rm{a}} = 1 \Rightarrow {\rm{I}}(1; – 3),{\rm{R}} = 5\).

Pt đường tròn \(({\rm{C}}):{({\rm{x}} – 1)^2} + {({\rm{y}} + 3)^2} = 25\)

\( + {\rm{a}} = \frac{{43}}{{13}} \Rightarrow {\rm{I}}\left( {\frac{{43}}{{13}};\frac{{51}}{{13}}} \right),{\rm{R}} = \frac{{5\sqrt {61} }}{{13}}.\)

Pt đường tròn \(({\rm{C}}):{\left( {{\rm{x}} – \frac{{43}}{{13}}} \right)^2} + {\left( {{\rm{y}} – \frac{{51}}{{13}}} \right)^2} = \frac{{1525}}{{169}}\)

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn ( C) tâm I bán kính R = 2. Lấy điểm M trên đường thẳng \({\rm{d}}:{\rm{x}} + {\rm{y}} = 0\). Từ \({\rm{M}}\) kẻ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (C ), (với A,B là các tiếp điểm). Biết phương trình đường thẳng \({\rm{AB}}:3{\rm{x}} + {\rm{y}} – 2 = 0\) và khoảng cách từ tâm I đến d bằng \(2\sqrt 2 \). Viết phương trình đường tròn (C)

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 2)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên d, IH cắt AB tại K, IM cắt AB tại E.

Ta có \({\rm{IH}} = 2\sqrt 2 \)

Mặt khác \(\cos {\rm{MIH}} = \frac{{{\rm{IE}}}}{{{\rm{IK}}}} = \frac{{{\rm{IH}}}}{{{\rm{IM}}}}\)

\( \Rightarrow {\rm{IE}}.{\rm{IM}} = {\rm{IK}}.{\rm{IH}} = {\rm{I}}{{\rm{A}}^2} = {{\rm{R}}^2} = 4\quad \) (ta cũng có thê̂ chứng minh IE.IM = IK. IH (phương tích) vì tứ giác EMHK là tứ giác nội tiếp)

Theo giả thiết

\({\rm{IH}} = 2\sqrt 2  \Rightarrow {\rm{IK}} = \frac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2  \Rightarrow {\rm{KH}} = \sqrt 2 \) do đó K là trung điểm của IH.

Gọi

\(\begin{array}{l}K(t;2 – 3t) \Rightarrow d(K;d) = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \frac{{|2 – 2t|}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \mid t – 1 = 1 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 0 \Rightarrow K(0;2)}\\{t = 2 \Rightarrow K(2; – 4)}\end{array}} \right.\end{array}\)

– Với \({\rm{K}}(0;2) \Rightarrow {\rm{IH}}:{\rm{x}} – {\rm{y}} + 2 = 0 \Rightarrow {\rm{H}}( – 1;1) \Rightarrow {\rm{I}}(1;3)\)

\( \Rightarrow (C):{(x – 7)^2} + {(y + 11)^2} = 4\)

– Với K ( 2; -4)

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {\rm{IH}}:{\rm{x}} – {\rm{y}} + 6 = 0\\ \Rightarrow {\rm{H}}( – 3;3) \Rightarrow {\rm{I}}(7; – 11)\end{array}\]

\[ \Rightarrow (C):{(x – 7)^2} + {(y + 11)^2} = 4\]

Vậy có hai đường tròn thỏa mãn là \({({\rm{x}} – 1)^2} + {({\rm{y}} – 3)^2} = 4\) và \({({\rm{x}} – 7)^2} + {({\rm{y}} + 11)^2} = 4\)

Bài 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn: \(({\rm{C}}):{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} – 2{\rm{x}} + 4{\rm{y}} + 2 = 0\). Viết phương trình đường tròn \(\left( {{C^\prime }} \right)\) tâm M(5;1), biết \(\left( {{C^\prime }} \right)\) cắt ( C) tại các điểm A,B sao cho \(AB = \sqrt 3 \).

Giải

Đường tròn \(({\rm{C}})\) : \({{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} – 2{\rm{x}} + 4{\rm{y}} + 2 = 0\) có tâm \({\rm{I}}(1; – 2),{\rm{R}} = \sqrt 3 \)

Ta có IM = 5.

Đường tròn \(\left( {{{\rm{C}}^\prime }} \right)\) tâm M cắt đường tròn ( C) tại A,B nên \({\rm{AB}} \bot {\rm{IM}}\) tại trung điểm H của đoạn AB.

Ta có: \({\rm{AB}} = {\rm{AI}} = {\rm{IB}} = \sqrt 3 \) nên  đều \( \Rightarrow {\rm{IH}} = {\rm{AB}} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{3}{2}\)

TH1: I và M nằm khác phía với AB thì \({\rm{HM}} = {\rm{IM}} – {\rm{IH}} = \frac{7}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\rm{A}}{{\rm{M}}^2} = {\rm{H}}{{\rm{M}}^2} + {\left( {\frac{{{\rm{AB}}}}{2}} \right)^2} = 13\\ \Rightarrow \left( {{{\rm{C}}^\prime }} \right):{({\rm{x}} – 5)^2} + {({\rm{y}} – 1)^2} = 13\end{array}\)

TH 2 : I và M nằm cùng phía với \({\rm{AB}}\) thì \({\rm{HM}} = {\rm{IM}} + {\rm{IH}} = \frac{{13}}{2}\)

\({\rm{A}}{{\rm{M}}^2} = {\rm{H}}{{\rm{M}}^2} + {\left( {\frac{{{\rm{AB}}}}{2}} \right)^2} = 43 \Rightarrow \left( {{{\rm{C}}^\prime }} \right):{({\rm{x}} – 5)^2} + {({\rm{y}} – 1)^2} = 43\)

Bài 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn \(({\rm{C}}):{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} – 2{\rm{x}} – 4{\rm{y}} – 4 = 0\) tâm I và điểm M(3; 2). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({\rm{M}},\Delta \) cắt (C ) tại hai điểm phân biệt A. B sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất.

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 3)

(C) có tâm \({\rm{I}}(1;2)\), bán kính R = 3. Ta có \({\rm{IM}} = 2 < {\rm{R}}\) nên M nằm trong đường tròn ( C). Gọi H là hình chiếu của I trên AB và đặt \({\rm{IH}} = {\rm{t}},0 < {\rm{t}} \le 2\)

Ta có: \({S_{IAB}} = \frac{1}{2}IH.AB = t\sqrt {9 – {t^2}} \).

Xét hàm \(f(t) = t\sqrt {9 – {t^2}} ;0 < t \le 2\)

Ta có: \({{\rm{f}}^\prime }({\rm{t}}) = \frac{{9 – 2{{\rm{t}}^2}}}{{\sqrt {9 – {{\rm{t}}^2}} }} > 0,\forall {\rm{t}} \in (0;2]\),

suy ra \({\rm{f}}({\rm{t}})\) đồng biến trên \((0;2]\) \( \Rightarrow {\rm{f}}({\rm{t}}) \le {\rm{f}}(2)\)

Vậy \({{\rm{S}}_{{\rm{IAB}}}}\) lớn nhất khi \({\rm{d}}({\rm{I}};\Delta ) = {\rm{t}} = 2\) hay \({\rm{H}} \equiv {\rm{M}}\).

Khi đó \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow {{\rm{IM}}} \) làm vec-tơ pháp tuyến, suy ra \(\Delta :{\rm{x}} – 3 = 0\)

Bài 6. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn \(({\rm{T}}):{({\rm{x}} – 2)^2} + {({\rm{y}} – 2)^2} = 4\) và đường thẳng \(\Delta :3{\rm{x}} + {\rm{y}} – 10 = 0\). Viết phương trình đường tròn (C )  biết tâm I của (C ) có hoành độ âm và nằm trên đường thẳng \({\rm{d}}:{\rm{x}} – {\rm{y}} = 0,({\rm{C}})\) tiếp xúc với \(\Delta \) và cắt ( T) tại A,B sao cho \({\rm{AB}} = 2\sqrt 2 \).

Giải

Đường tròn \(({\rm{T}})\) có tâm K( 2,2) bán kính r = 2.

Gọi \({\rm{I}}({\rm{t}};{\rm{t}})\), bán kính của đường tròn \(({\rm{C}})\) là \({\rm{R}} = {\rm{d}}({\rm{I}};\Delta ) = \frac{{|4{\rm{t}} – 10|}}{{\sqrt {10} }}\)

Ta có \({\rm{d}}({\rm{I}};{\rm{AB}}) = \sqrt {{{\rm{R}}^2} – 2}  = \sqrt {\frac{{2{{(2{\rm{t}} – 5)}^2}}}{5} – 2}  = \sqrt {\frac{8}{5}\left( {{{\rm{t}}^2} – 5{\rm{t}} + 5} \right)} \)

và \({\rm{d}}({\rm{K}};{\rm{AB}}) = \sqrt 2 ;{\rm{IK}} = \sqrt 2 |{\rm{t}} – 2| = \sqrt 2 (2 – {\rm{t}})\) (do \({\rm{t}} < 0)\)

TH1. I, K khác phía đối với AB :

\(\begin{array}{l}{\rm{d}}({\rm{I}};{\rm{AB}}) + {\rm{d}}({\rm{K}};{\rm{AB}}) = {\rm{IK}}\\ \Rightarrow 2\sqrt {\frac{1}{5}\left( {{{\rm{t}}^2} – 5{\rm{t}} + 5} \right)}  = 1 – {\rm{t}} \Rightarrow {\rm{t}} =  – 5 – 2\sqrt {10} \end{array}\)

\( \Rightarrow ({\rm{C}}):{({\rm{x}} + 5 + 2\sqrt {10} )^2} + {({\rm{y}} + 5 + 2\sqrt {10} )^2} = {(8 + 3\sqrt {10} )^2}\)

TH2. I, K khác phía đối với AB :

\(|{\rm{d}}({\rm{I}};{\rm{AB}}) – {\rm{d}}({\rm{K}};{\rm{AB}})| = {\rm{IK}} \Rightarrow \left| {2\sqrt {\frac{1}{5}\left( {{{\rm{t}}^2} – 5{\rm{t}} + 5} \right)}  – 1} \right| = 2 – {\rm{t}}\)(*)

(*) không có nghiệm âm

Vậy \[(C):{(x + 5 + 2\sqrt {10} )^2} + {(y + 5 + 2\sqrt {10} )^2} = {(8 + 3\sqrt {10} )^2}\]

Bài 7. Cho đường tròn ( C) có phương trình: \({{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} – 2{\rm{x}} – 4{\rm{y}} + 1 = 0\) và \({\rm{P}}(2;1)\). Một đường thẳng d đi qua P cắt đường tròn tại A và B. Tiếp tuyến tại A và B của đường tròn cắt nhau tại \({\rm{M}}\). Tìm tọa độ của M biết M thuộc đường tròn \({x^2} + {y^2} – 6x – 4y + 11 = 0\).

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 4)

Đường tròn (C)  có tâm \({\rm{I}}(1;2),{\rm{R}} = 2\).

Gọi M(a,b).

Do \({\rm{M}} \in \left( {{{\rm{C}}_1}} \right) \Rightarrow {{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2} – 6{\rm{a}} – 4\;{\rm{b}} + 11 = 0(1)\)

Phương trình đường tròn đường kính IM:

\({x^2} + {y^2} – (a + 1)x – (b + 2)y + a + 2b = 0\)

Suy ra phương trình đường thẳng \({\rm{d}}:({\rm{a}} – 1){\rm{x}} + ({\rm{b}} – 2){\rm{y}} + 1 – {\rm{a}} – 2\;{\rm{b}} = 0\)

Do \({\rm{P}} \in {\rm{d}} \Rightarrow {\rm{a}} – {\rm{b}} – 3 = 0\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 4}\\{b = 1}\end{array} \Rightarrow M(4;1)} \right.\)

Bài 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn \(({\rm{C}}):{({\rm{x}} – 2)^2} + {({\rm{y}} – 2)^2} = 5\) và đường thẳng \(\Delta :{\rm{x}} + {\rm{y}} + 1 = 0\). Từ điểm A thuộc \(\Delta \) kẻ hai đường thẳng lần lượt tiếp xúc với (C ) tại B và C. Tìm tọa độ điểm A biết rằng diện tích tam giác \({\rm{ABC}}\) bằng 8 .

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 5)

(C) có tâm \({\rm{I}}(2;2),{\rm{R}} = \sqrt 5 \).

\({\rm{A}} \in \Delta  \Rightarrow {\rm{A}}({\rm{a}}; – {\rm{a}} – 1)\)

Từ tính chất tiếp tuyến \( \Rightarrow {\rm{IA}} \bot {\rm{BC}}\) tại H là trung điểm của BC.

Giả sử \({\rm{IA}} = {\rm{m}},{\rm{IH}} = {\rm{n}}({\rm{m}} > {\rm{n}} > 0)\)

\( \Rightarrow {\rm{HA}} = {\rm{m}} – {\rm{n}},{\rm{BH}} = \sqrt {{\rm{I}}{{\rm{B}}^2} – {\rm{I}}{{\rm{H}}^2}}  = \sqrt {5 – {{\rm{n}}^2}} \)

Suy ra

Trong tam giác vuông IBA có \({\rm{B}}{{\rm{I}}^2} = {\rm{IH}}.{\rm{IA}} \Leftrightarrow 5 = {\rm{m}}.{\rm{n}} \Leftrightarrow {\rm{m}} = \frac{5}{{\rm{n}}}\)

Thay (2) vào (1) ta có: \(\left( {\frac{5}{n} – n} \right)\sqrt {5 – {n^2}}  = 8 \Leftrightarrow {n^6} – 15{n^4} + 139{n^2} – 125 = 0\)

\[ \Leftrightarrow \left( {{n^2} – 1} \right)\left( {{n^4} – 14{n^2} + 125} \right) = 0 \Rightarrow n = 1 \Rightarrow m = 5\]

\[\begin{array}{l}{\rm{IA}} = 5 \Leftrightarrow {({\rm{a}} – 2)^2} + {( – {\rm{a}} – 3)^2} = 25\\ \Leftrightarrow {{\rm{a}}^2} + {\rm{a}} – 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{a}} = 2}\\{{\rm{a}} =  – 3}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{A}}(2; – 3)}\\{{\rm{A}}( – 3;2)}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\]

Bài 9. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm E(3;4), đường thẳng \({\rm{d}}:{\rm{x}} + {\rm{y}} – 1 = 0\) và đường tròn \(({\rm{C}}):{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} + 4{\rm{x}} – 2{\rm{y}} – 4 = 0\). Gọi M là điểm thuộc đường thẳng d và nằm ngoài đường tròn (C ). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (C ) (A, B) là các tiếp điểm). Gọi (E) là đường tròn tâm E và tiếp xúc với đường thẳng AB. Tìm tọa độ điểm M sao cho đường tròn ( E ) có chu vi lớn nhất.

Giải

51 bài toán Đường tròn trong chuyên đề Hình học phẳng (ảnh 6)

Đường tròn (C ) có tâm \({\rm{I}}( – 2;1)\), bán kính R = 3. Do \({\rm{M}} \in {\rm{d}}\) nên \({\rm{M}}({\rm{a}};1 – {\rm{a}})\).

Do M nằm ngoài ( C) nên \({\rm{IM}} > {\rm{R}} \Leftrightarrow {\rm{I}}{{\rm{M}}^2} > 9 \Leftrightarrow {({\rm{a}} + 2)^2} + {( – {\rm{a}})^2} > 9\)

\( \Leftrightarrow 2{{\rm{a}}^2} + 4{\rm{a}} – 5 > 0\)

Ta có \({\rm{M}}{{\rm{A}}^2} = {\rm{M}}{{\rm{B}}^2} = {\rm{I}}{{\rm{M}}^2} – {\rm{I}}{{\rm{A}}^2}\) \( = {({\rm{a}} + 2)^2} + {( – {\rm{a}})^2} – 9 = 2{{\rm{a}}^2} + 4{\rm{a}} – 5\)

Do đó tọa độ của A, B thỏa mãn phương trình:

\({(x – a)^2} + {(y + a – 1)^2} = 2{a^2} + 4a – 5\)

 \( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} – 2ax + 2(a – 1)y – 6a + 6 = 0\) 91)

Do A,B thuộc (C) nên tọa độ của a,B thỏa mãn phương trình: \({x^2} + {y^2} + 4a – 2y – 4 = 0\)(2)

Trừ theo vế của (1) cho \((2)\) ta được \((a + 2)x – ay + 3a – 5 = 0\) (3)

Do tọa độ của A,B thỏa mãn (3) nên (3) chính là phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua A,B.

Do (E) tiếp xúc với \(\Delta \) nên (E) có bán kính \({{\rm{R}}_1} = {\rm{d}}({\rm{E}};\Delta )\).

Chu vi của ( E) lớn nhất \( \Leftrightarrow {R_1}\) lớn nhất \( \Leftrightarrow {\rm{d}}(E;\Delta )\).

Nhận thấy đường thẳng \(\Delta \) luôn đi qua \({\rm{K}}\left( {\frac{5}{2};\frac{{11}}{2}} \right)\).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của E lên \(\Delta  \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{E}};\Delta ) = {\rm{EH}} \le {\rm{EK}} = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

Dấu “=” xảy ra khi \({\rm{H}} \equiv {\rm{K}} \Leftrightarrow \Delta  \bot {\rm{EK}}\).

Ta có \(\overrightarrow {{\rm{EK}}}  = \left( { – \frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\), \(\Delta \) có vec-tơ chỉ phương \(\overrightarrow {\rm{u}}  = ({\rm{a}};{\rm{a}} + 2)\)

Do đó

\(\begin{array}{l}\Delta  \bot {\rm{EK}} \Leftrightarrow \overrightarrow {EK}  \cdot \vec u = 0\\ \Leftrightarrow  – \frac{1}{2}a + \frac{3}{2}(a + 2) = 0 \Leftrightarrow a =  – 3\end{array}\)

(thỏa mãn \(\left( {^*} \right.\) ))

Vậy \({\rm{M}}( – 3;4)\) là điểm cần tìm.

Bài 10. Trong mặt phẳng vói hệ tọa độ Oxy cho đường tròn \(({\rm{C}}):{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} – 2{\rm{x}} + 6{\rm{y}} – 15 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \((\Delta )\) vuông góc với đường thẳng \({\rm{d}}:4{\rm{x}} – 3{\rm{y}} + 2 = 0\) và cắt đường tròn ( C) tại hai điểm A và B sao cho AB  = 6.

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Luyện tập Đối xứng trục (2023) – Toán 8

Next post

Bài giảng điện tử Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác | Giáo án PPT Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán