Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết

By admin 17/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Bài tập trắc nghiệm Mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. Buồn ngủ quá!

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

C. 8 là số chính phương.

D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.

Lời giải.

Chọn A

Câu cảm thán không phải là mệnh đề.

Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?

a) Huế là một thành phố của Việt Nam.

b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.

c) Hãy trả lời câu hỏi này!

d) \(5 + 19 = 24\).

e) \(6 + 81 = 25\).

f) Bạn có rỗi tối nay không?

g) \(x + 2 = 11\).

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải.

Chọn B

Các câu c), f) không phải là mệnh đề vì không phải là một câu khẳng định.

Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c) \(5 + 7 + 4 = 15\).

d) Năm 2018 là năm nhuận.

A. 4 .

B. 3 .

C. 1 .

D. 2 .

Lời giải.

Chọn B

Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề.

Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số 15 là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là 180°.

d) x là số nguyên dương.

A. 3 .

B. 2 .

C. 4 .

D. 1 .

Lời giải.

Chọn A

Câu a) không là mệnh đề.

Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

A. Đi ngủ đi!

\(\underline {\bf{B}} \). Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.

C. Bạn học trường nào?

D. Không được làm việc riêng trong giờ học.

Lời giải.

Chọn B

Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chăn.

B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.

C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

Lời giải.

Chọn D

A là mệnh đề sai: Ví dụ: \(1 + 3 = 4\) là số chẵn nhưng 1,3 là số lẻ.

B là mệnh đề sai: Ví dụ: \(2.3 = 6\) là số chẵn nhưng 3 là số lẻ.

C là mệnh đề sai: Ví dụ: \(1 + 3 = 4\) là số chẵn nhưng 1,3 là số lẻ.

Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?

A. Nếu \(a \ge b\) thì \({a^2} \ge {b^2}\).

B. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3 .

C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.

D. Nếu một tam giác có một góc bằng 60° thì tam giác đó đều.

Lời giải.

Chọn B

Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì \(b \le a < 0\) thì \({a^2} \le {b^2}\).

Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì \(a:9 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 9n,n \in \mathbb{Z}}\\{9 \vdots 3}\end{array} \Rightarrow  \vdots 3} \right.\).

Câu \({\rm{C}}\) chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.

Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.

Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A. \( – \pi  <  – 2 \Leftrightarrow {\pi ^2} < 4\).

B. \(\pi  < 4 \Leftrightarrow {\pi ^2} < 16\).

C. \(\sqrt {23}  < 5 \Rightarrow 2\sqrt {23}  < 2.5\).

D. \(\sqrt {23}  < 5 \Rightarrow  – 2\sqrt {23}  >  – 2.5\).

Lời giải.

Chọn A

Xét đáp án A. Ta có: \({\pi ^2} < 4 \Leftrightarrow |\pi | < 2 \Leftrightarrow  – 2 < \pi  < 2\). Suy ra A sai.

Câu 9. [DS10.C1.1.BT.a]  \(\frac{{\sin x + \sin \frac{x}{2}}}{{1 + \cos x + \cos \frac{x}{2}}} = \frac{{2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2} + \sin \frac{x}{2}}}{{2{{\cos }^2}\frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}}} = \frac{{\sin \frac{x}{2}\left( {2\cos \frac{x}{2} + 1} \right)}}{{\cos \frac{x}{2}\left( {2\cos \frac{x}{2} + 1} \right)}} = \tan \frac{x}{2}\).

Câu nào sau đây không là mệnh đề?

A. \(x > 2\).

B. \(3 < 1\).

C. \(4 – 5 = 1\).

D. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

Lời giải

Chọn A

Chọn \({\rm{A}}\) vì \(x > 2\) là mệnh đề chứa biến, không phải mệnh đề.

B: HS nhầm lẫn mệnh đề sai không phải là mệnh đề.

C: HS nhầm lẫn mệnh đề sai không phải là mệnh đề.

D: HS nhầm phát biểu bằng lời không phải là mệnh đề.

Câu 10. [DS10.C1.1.BT.a] Mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – 2 + a > 0\) với a là số thực cho trước.

Tìm a để mệnh đề đúng

A. \(2 + 3 = 5\).

B. \(2 < 1\).

C. \(3 > 5\).

D. \(\frac{6}{3} = \frac{1}{2}\).

Lời giải

Chọn A

B. Không hiểu rõ câu hỏi.

C. Không hiểu rõ câu hỏi.

D. Không hiểu rõ câu hỏi.

Câu 11. [DS10.C1.1.BT.a] Câu nào sau đây không phải là mệnh đề?

A. Bạn bao nhiêu tuổi?

B. Hôm nay là chủ nhật.

C. Trái đất hình tròn.

D. \(4 \ne 5\).

Lời giải

Chọn A

B: Hiểu không rõ khái niệm mệnh đề.

C: Hiểu không rõ khái niệm mệnh đề.

D: Hiểu không rõ khái niệm mệnh đề.

Câu 12. [DS10.C1.1.BT.a] Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

B. Tam giác có ba cạnh bằng nhau thì có ba góc bằng nhau.

C. Tam giác có ba góc bằng nhau thì có ba cạnh bằng nhau.

D. Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°.

Lời giải

Chọn A

Chọn A vì hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc bằng nhau.

B,C,D. HS không nắm vững kiến thức.

Câu 13. [DS10.C1.1.BT.a] Mệnh đề là một khẳng định

A. Hoặc đúng hoặc sai.

B. Đúng.

C. Sai.

D. Vừa đúng vừa sai..

Lời giải

Chọn A

B: Hiểu không rõ khái niệm mệnh đề.

C: Hiểu không rõ khái niệm mệnh đề.

D: Hiểu không rõ khái niệm mệnh.

Câu 14. [DS10.C1.1.BT.a] Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào đúng?

A. \(\forall {\rm{x}} \in \mathbb{R},{{\rm{x}}^2} + 1 > 0\).

B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > x\).

C. \(\exists {\rm{r}} \in \mathbb{Q},{{\rm{r}}^2} = 7\).

D. \(\forall {\rm{n}} \in \mathbb{N},{\rm{n}} + 4\) chia hết cho 4 .

Lời giải

Chọn A

A: Đúng vì \({x^2} \ge 0\) nên \({x^2} + 1 > 0\).

B: HS hiểu nhầm mọi số bình phương đều lớn hơn chính nó.

C : HS hiểu nhầm \(\sqrt 7  \in \mathbb{Q}\).

Câu 15. D: HS nhầm tổng của số tự nhiên với số 4 đều chia hết cho 4 [DS10.C1.1.BT.a] Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề?

A. 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

B. Các em hãy cố gắng học tập!

C. Một tam giác cân thì mỗi góc đều bằng 60° phải không?

D. Ngày mai bạn có đi du lịch không?

Lời giải

Chọn A

A : Đúng, vì nó là câu khẳng định.

B: HS hiểu nhầm câu cảm cũng là mệnh đề.

C: HS hiểu nhầm câu hỏi cũng là mệnh đề.

D: HS hiểu nhầm câu hỏi cũng là mệnh đề.

Câu 16. [DS10.C1.1.BT.a] Cho mệnh đề “ \(\forall x \in R,{x^2} – x + 7 < 0\) “. Hỏi mệnh đề nào là mệnh đề phủ định của mệnh đề trên?

A. \(\exists x \in R,{x^2} – x + 7 \ge 0\).

B. \(\forall x \in R,{x^2} – x + 7 > 0\).

C. \(\forall x \in R,{x^2} – x + 7 < 0\).

D. ∄x∈R,x2−x+7<0.

Lời giải

Chọn A

B : sai là gì không dùng đúng kí hiệu của phủ định.

C : sai là gì không dùng đúng \( \ge \).

D : sai kí hiệu không tồn tại.

Câu 17. [DS10.C1.1.BT.a] Hỏi trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

A. ” \(\forall x \in \mathbb{R},x > 3 \Rightarrow {x^2} > 9{\rm{ }}\).

B. ” \(\forall x \in \mathbb{R},x >  – 3 \Rightarrow {x^2} > 9{\rm{ }}\).

C. ” \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 9 \Rightarrow x > 3{\rm{ }}\).

D. ” \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 9 \Rightarrow x >  – 3{\rm{ }}\).

Lời giải

Chọn A

B,C,D sai là không biết mệnh đề kéo theo.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Những hằng đẳng thức đáng nhớ (số 4,5)

Next post

Bài tập về Hình tam giác phần 2 có đáp án, chọn lọc

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán