Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

By admin 18/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu bao gồm các nội dung sau:

Vận dụng cao vecto – tích vô hướng

Vấn đề 1. Biểu diễn véc tơ

Vấn đề 2. Ba điểm thẳng hàng

Vấn đề 3. Quỹ tích

Vấn đề 4. Tỉ lệ

Vấn đề 5. Min,max

Vấn đề 6 tích vô hướng

Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Vấn đề 1. Biểu diễn véc tơ

Câu 1: Cho tam giác ABC biết \(AB = 3,BC = 4,AC = 6,I\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC Gọi x, y, z là các số thực dương thỏa mãn \(x \cdot \overrightarrow {IA}  + y \cdot \overrightarrow {IB}  + z \cdot \overrightarrow {IC}  = \vec 0\). Tính \(P = \frac{x}{y} + \frac{y}{z} + \frac{z}{x}\)

A. \(P = \frac{3}{4}\).

B. \(P = \frac{{41}}{{12}}\).

C. \(P = \frac{{23}}{{12}}\).

D. \(P = \frac{2}{3}\).

Câu 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là trung điểm của D, G là trọng tâm tam giác BCI. Đặt \(\vec a = \overrightarrow {AB} ,\vec b = \overrightarrow {AD} \). Hãy tìm đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau?

A. \(\overrightarrow {AG}  = \frac{5}{6}\vec a + \frac{2}{3}\vec b\).

B. \(\overrightarrow {AG}  = \frac{5}{6}\vec a + \vec b\).

C. \(\overrightarrow {AG}  = \vec a + \frac{5}{6}\vec b\).

Câu 3: Cho tam giác ABC với các cạnh \(AB = c,BC = a,CA = b\). Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng.

A. \(a\overrightarrow {IA}  + b\overrightarrow {IB}  + c\overrightarrow {IC}  = \vec 0\)

B. \(b\overrightarrow {IA}  + c\overrightarrow {IB}  + a\overrightarrow {IC}  = \vec 0\)

C. \(c\overrightarrow {IA}  + b\overrightarrow {IB}  + a\overrightarrow {IC}  = \vec 0\)

D. \(c\overrightarrow {IA}  + a\overrightarrow {IB}  + b\overrightarrow {IC}  = \vec 0\)

Câu 4: Cho hình thang cân ABCD có CD là đáy lớn, ADC^=30°. Biết \({\rm{DA}} = {\rm{a}},{\rm{DC}} = {\rm{b}}\), hãy biểu diễn \(\overrightarrow {DB} \) theo hai vecto \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DC} \).

Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 1)

A. \(\overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DC} \)

B. \(\overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {DA}  + \frac{{b – a\sqrt 3 }}{b}\overrightarrow {DC} \).

C. \(\overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {DA}  + \frac{{b – a}}{b}\overrightarrow {DC} \).

D. \(\overrightarrow {DB}  = b\overrightarrow {DA}  + a\overrightarrow {DC} \).

Câu 5: Cho hình bình hành ABCD, M là điểm thỏa mãn \(5\overrightarrow {AM}  + 2\overrightarrow {CA}  = \vec 0\). Trên các cạnh AB,BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho \(MP//BC,MQ//AB\). Gọi N là giao điểm của AQ và CP. Giá trị của tổng \(\frac{{AN}}{{AQ}} + \frac{{CN}}{{CP}}\) bằng:

A. \(\frac{{21}}{{19}}\)

B. \(\frac{{24}}{{19}}\)

C. \(\frac{{23}}{{19}}\)

D. \(\frac{{25}}{{19}}\)

Câu 6: Cho tứ giác ABCD, M là điểm tùy ý. K là điểm cố định thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{MB}}}  + \overrightarrow {{\rm{MC}}}  + 3\overrightarrow {{\rm{MD}}}  = x\overrightarrow {{\rm{MK}}} \). Tìm x :

A. 2 .

B. 6 .

C. 5 .

D. 4 .

Câu 7: Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho \(AM = 3MC,NC = 2NB\). Gọi O là giao điểm của AN và BM. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác OBN bằng 1 .

A. 24 .

B. 20 .

C. 30 .

D. 45

Câu 8: Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên BC kéo dài sao cho \(IB = 3IC\). Gọi J, K lần lượt là những điểm trên cạnh AC, AB sao cho \(JA = 2JC;KB = 3KA\). Khi đó \(\overrightarrow {BC}  = m \cdot \overrightarrow {AI}  + n \cdot \overrightarrow {JK} \). Tính tổng P=m + n ?

A. \(P = 34\).

B. \(P =  – 34\).

C. \(P =  – 14\).

D. \(P = 14\).

Câu 9: Cho hình bình hành ABCD, lấy M trên cạnh AB và N trên cạnh CD sao cho \(\overrightarrow {AM}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DN}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} \). Gọi I và J là các điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {BI}  = m\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AJ}  = n\overrightarrow {AI} .\)

Khi J là trọng tâm tam giác BMN thì tích m.n bằng bao nhiêu?

A. \(\frac{1}{3}\)

B. 3

C. \(\frac{2}{3}\)

D. 1

Câu 10: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh BC lấy N sao cho \({\rm{AM}} = 3{\rm{MB}}\), \({\rm{NC}} = 2{\rm{BN}}\). Gọi I là giao điểm của AN với CM. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác ICN bằng 2 .

A. \(\frac{3}{2}\)

B. \(\frac{{33}}{2}\)

C. 11

D. \(\frac{9}{{11}}\)

Câu 11: Cho  có trọng tâm G và hai điểm M,N thỏa mãn: \(3\overrightarrow {MA}  – 2\overrightarrow {CM}  = \vec 0,\overrightarrow {NA}  – 2\overrightarrow {NB}  = \vec 0\). Chọn mệnh đề đúng.

A. \(\overrightarrow {NG}  = 4\overrightarrow {GM} \).

B. \(\overrightarrow {NG}  = 5\overrightarrow {GM} \).

C. \(\overrightarrow {NG}  = 6\overrightarrow {GM} \).

D. \(\overrightarrow {NG}  = 7\overrightarrow {GM} \).

Câu 12: (Đẳng thức vec tơ) Cho tam giác ABC. Gọi \({{\rm{A}}^\prime },{{\rm{B}}^\prime },{{\rm{C}}^\prime }\) là các điểm xác định bởi \(2018\overrightarrow {{A^\prime }B}  + 2019\overrightarrow {{A^\prime }C}  = \vec 0,2018\overrightarrow {{B^\prime }C}  + 2019\overrightarrow {{B^\prime }A}  = \vec 0,2018\overrightarrow {{C^\prime }A}  + 2019\overrightarrow {{C^\prime }B}  = \vec 0\). Khi đó, mệnh đề nào sau đây đúng?

A.  và  có cùng trọng tâm.

B. .

C. .

D.  và  có cùng trực tâm.

Câu 13: ( tính độ dài vec tơ) Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi điểm M là trung điểm BC. Tính độ dài của vec to \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + 2\overrightarrow {AC} \)

A. \(\frac{{a\sqrt {21} }}{3}\).

B. \(\frac{{a\sqrt {21} }}{2}\).

C. \(\frac{{a\sqrt {21} }}{4}\).

D. \(\frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Câu 14: Cho  có M là trung điểm của BC,H là trực tâm, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Tìm x để \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = x\overrightarrow {HO} \).

A. \(x = 2\).

B. \(x =  – 2\).

C. \(x = 1\).

D. \(x = 3\).

Câu 15: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến CM vuông góc với phân giác trong AL. Giả sử ngoài ra còn có \(CM = kAL\). Biết \(\cos A = \frac{{a + b{k^2}}}{{c + d{k^2}}}\). Tính \(a + b + c + d\)

A. 18 .

B. 5 .

C. 26 .

D. 17 .

Câu 16: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P là các điểm lần lượt thỏa mãn \(\overrightarrow {MA}  + 3\overrightarrow {MB}  = \vec 0,\overrightarrow {AN}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \), \(2\overrightarrow {PB}  + 3\overrightarrow {PC}  = \vec 0\) Gọi K là giao điểm của AP và M N. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\[{\rm{\;A}}{\rm{.\;}}4\overrightarrow {KA}  + 5\overrightarrow {KP}  = \vec 0{\rm{.\;}}\]

B. \(3\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KP}  = \vec 0\)

C.\(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ }}\overrightarrow {KA}  + \overrightarrow {KP}  = \vec 0}&{\rm{ }}\end{array}\)

D. \(\overrightarrow {KA}  = \overrightarrow {KP} {\rm{.}}\)

Câu 17: Cho hình thang \({\mathop{\rm ABCD}\nolimits} (AB//CD)\) có hai đường chéo vuông góc với nhau. Biết \(AB + CD = 20\;{\rm{cm}}\). Tìm \(|\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} |\).

A. \(40\;{\rm{cm}}\).

B. \(20\;{\rm{cm}}\).

C. \(30\;{\rm{cm}}\).

D. \(10\;{\rm{cm}}\).

Câu 18: Cho tam giác ABC có \(AB = 3;AC = 4\). Gọi AD là đường phân giác trong của góc A.Biết \(\overrightarrow {AD}  = m\overrightarrow {AB}  + n\overrightarrow {AC} \). Khi đó tổng m + n có giá trị là:

A. 1

B. \( – 1\)

C. \(\frac{1}{7}\)

D. \( – \frac{1}{7}\)

Câu 19: Cho tam giác ABC bất kỳ, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA. \({H^\prime }{H^\prime }\) lần lượt là trực tâm các tam giác ABC, MNP. Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau?

A. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 3\overrightarrow {H{H^\prime }} \).

B. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 2\overrightarrow {H{H^\prime }} \).

C. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \vec 0\).

D. \(\overrightarrow {HM}  + \overrightarrow {HN}  + \overrightarrow {HP}  = 3\overrightarrow {H{H^\prime }} \).

Câu 20: Cho tam giác đều ABC tâm O. M là một điểm bất kì bên trong tam giác. Gọi D,E,F lần lượt là hình chiếu của M lên BC, CA, AB . Với giá trị nào của k ta có hệ thức:

$\(\overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {ME}  + \overrightarrow {MF}  = k\overrightarrow {MO} \)$

A. \(k = \frac{1}{2}\).

B. \(k = 1\).

C. \(k = \frac{3}{2}\).

D. \(k = 2\)

Câu 21: Một giá đỡ hình tam được gắn vào tường (như hình vẽ). Tam giác ABC vuông cân tại B. Người ta treo vào điểm A một vật nặng 10N. Tính độ lớn của các lực tác động vào tường tại B và C ? (Bỏ qua khối lượng của giá đỡ)

Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 2)

A. \({F_B} = 10\sqrt 2 N,{F_C} = 10N\)

B. \({F_B} = 10N,{F_C} = 10\sqrt 2 \)

C. \({F_B} = {F_C} = 10\;{\rm{N}}\)

D. \({F_B} = 10N,{F_C} =  – 10\sqrt 2 \)

Câu 22: Cho ba điểm A,B,C thuộc đường tròn tâm O, thỏa mãn \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OB}  = \vec 0\). Tính góc \(\widehat {AOB}\) ?

A. AOB^=120°.

B. AOB^=90°.

C. AOB^=150°.

D. AOB^=30°.

Câu 23: Cho tam giác AC$. Điểm M trên cạnh BC thỏa mãn \(\overrightarrow {AM}  = \frac{1}{3} \cdot \overrightarrow {AB}  + \frac{2}{3} \cdot \overrightarrow {AC} \), khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. \(\overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MC} \).

B. \(MB = 2MC\).

C. \(MC = 2MB\).

D. \(\overrightarrow {MC}  =  – 3\overrightarrow {MB} \).

Câu 24. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O, M là một điểm tùy ý nằm bên trong tam giác đã cho; gọi \(A’,B’,C’\) theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M lên các cạnh B  ; CA và AB. Khi đó ta có đẳng thức vectơ \[k\left( {\overrightarrow {MA’}  + \overline {MB’}  + \overrightarrow {MC’} } \right) = l\overline {MO} ,k.l \ne 0,\frac{k}{l}\] là phân số tối giản. Tính \(2{k^2} – {l^2}\).

A. \(2{k^2} – {l^2} = 1\).

B. \(2{k^2} – {l^2} =  – 1\).

C. \(2{k^2} – {l^2} = 14\).

D. \(2{k^2} – {l^2} =  – 5\).

Câu 25: Cho hình vuông ABCD, E,F thõa mãn \(\overrightarrow {BE}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {CF}  =  – \frac{1}{2}\overrightarrow {CD} ;AE \cap BF = I\) Ta có \(\overrightarrow {AI}  = k\overrightarrow {AB}  + l\overrightarrow {AD} \). Khi đó tỉ số k,l thõa mãn cặp nào sau:

A. \(k = \frac{3}{5};l = \frac{2}{5}\)

B. \(k = \frac{6}{5};l = \frac{2}{5}\)

C. \(k = \frac{5}{6};l = \frac{3}{6}\)

D. \(k =  – \frac{6}{5};l = \frac{1}{3}\)

Câu 26: Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm \[\] sao cho: \(AM = 3MC,NC = 2NB\), gọi O là giao điểm của AN và BM. Tính diện tích  biết diện tích  bằng 1 .

A. 10 .

B. 20 .

C. 25 .

D. 30 .

Câu 27: Cho tam giác ABC có trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O. Chọn khẳng định đúng?

A. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 4\overrightarrow {HO} \).

B. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 2\overrightarrow {HO} \).

C. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {HO} \)

D. \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 3\overrightarrow {HO} \).

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Toán 8 Bài 3: Hình thang cân

Next post

50 Bài tập Đường trung bình của tam giác, của hình thang (có đáp án)- Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán