Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

By admin 18/10/2023 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng, tài liệu bao gồm 51 trang. Tài liệu được tổng hợp từ các tài liệu ôn thi hay nhất  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp hới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Chủ đề 7 Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Bài 01: Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ

1. Định nghĩa

Với mỗi góc α0°≤α≤180° ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \) và giả sử điểm M có tọa độ \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Khi đó ta có định nghĩa:

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 1)

– sin của góc \(\alpha \) là \({y_0}\), kí hiệu \(\sin \alpha  = {y_0}\);

– cosin của góc \(\alpha \) là \({x_0}\), kí hiệu \(\cos \alpha  = {x_0}\);

– tang của góc \(\alpha \) là \(\frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}\left( {{x_0} \ne 0} \right)\), kí hiệu \(\tan \alpha  = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}\);

– cotang của góc \(\alpha \) là \(\frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}\left( {{y_0} \ne 0} \right)\), kí hiệu \(\cot \alpha  = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}\)        

2. Tính chất

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 2)

Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu xON^=180°−α. Ta có yM=yN=y0,xM=−xN=x0. Do đó

sinα=sin180°−α

cosα=−cos180°−α

tanα=−tan180°−α

cotα=−cot180°−α

3. Gía trị lượng giác của các góc đặc biệt

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 3)

Trong bảng kí hiệu “||” để chỉ giá trị lượng giác không xác định.

Chú ý. Từ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã cho trong bảng và tính chất trên, ta có thể suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác.

Chẳng hạn

sin120°=sin180°−60°=sin60°=32cos135°=cos180°−45°=−cos45°=−22

4. Góc giữa hai vecto

a) Định nghĩa

Cho hai vecto \(\overrightarrow a \)và \(\vec b\) đều khác vecto \(\vec 0\). Từ một điểm O bất kì ta vẽ \(\overrightarrow {OA}  = \vec a\) và \(\overrightarrow {OB}  = \vec b\). Góc \(\widehat {AOB}\) với số đo từ \({0^0}\) đến 180° được gọi là góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\). Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) là \((\vec a,\vec b)\). Nếu (a→,b→)=90° thì ta nói rằng \(\vec a\) và \(\vec b\) vuông góc với nhau, kí hiệu là \(\vec a \bot \vec b\) hoặc \(\vec b \bot \vec a\).

Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng (ảnh 4)

b) Chú ý. Từ định nghĩa ta có \((\vec a,\vec b) = (\vec b,\vec a)\).

Câu hỏi trắc nghiệm

Vấn đề 1. Giá trị lượng giác

Câu 1. Giá trị cos45°+sin45° bằng bao nhiêu?

A. 1 .

B. \(\sqrt 2 \).

C. \(\sqrt 3 \).

D. 0 .

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được cos45°=22sin45°=22→cos45°+sin45°=2. Chọn B.

Câu 2. Giá trị của tan30°+cot30° bằng bao nhiêu?

A. \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\).

B. \(\frac{{1 + \sqrt 3 }}{3}\).

C. \(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\).

D. 2 .

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT tan30°=13→tan30°+cot30°=43. cot30°=3Chọn A

Câu 3. Trong các đẳng thức sau đây đẳng thức nào là đúng?

A. sin150°=−32.

B. cos150°=32.

C. tan150°=−13.

D. cot150°=3.

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được tan150°=−13. Chọn \({\bf{C}}\).

Câu 4. Tính giá trị biểu thức P=cos30°cos60°−sin30°sin60°.

A. \(P = \sqrt 3 \).

B. \(P = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

C. \(P = 1\).

D. \(P = 0\).

Lời giải. Vì 30° và 60° là hai góc phụ nhau nên sin30°=cos60°sin60°=cos30°P=cos30°cos60°−sin30°sin60°=cos30°cos60°−cos60°cos30°=0. Chọn \({\bf{D}}.\)

Câu 5. Tính giá trị biểu thức P=sin30°cos60°+sin60°cos30°.

A. \(P = 1\).

B. \(P = 0\).

C. \(P = \sqrt 3 \).

D. \(P =  – \sqrt 3 \).

Lời giải. Vì 30° và 60° là hai góc phụ nhau nên sin30°=cos60°sin60°=cos30°P=sin30°cos60°+sin60°cos30°=cos260°+sin260°=1. Chọn A.

Câu 6. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. sin45°+cos45°=2.

B. sin30°+cos60°=1.

C. sin60°+cos150°=0.

D. sin120°+cos30°=0.

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được cos30°=32sin120°=32→cos30°+sin120°=3. Chọn D

Câu 7. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. sin0°+cos0°=0.

B. sin90°+cos90°=1.

C. sin180°+cos180°=–1.

D. sin60°+cos60°=3+12.

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được cos00=1sin00=0→cos0°+sin0°=1. Chọn A.

Câu 8. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?

A. cos45°=sin45°.

B. cos45°=sin135°

C. cos30°=sin120°.

D. sin60°=cos120°.

Lời giải. Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được cos120°=−12sin60°=32 Chọn D.

Câu 9. Tam giác ABC vuông ở A có góc B^=30°. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(\cos B = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

B. \(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

C. \(\cos C = \frac{1}{2}\).

D. \(\sin B = \frac{1}{2}\).

Lời giải. Từ giả thiết suy ra C^=60°.

Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được cosB=cos30°=32. Chọn A.

Câu 10. Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\sin \widehat {BAH} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

B. \(\cos \widehat {BAH} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

C. \(\sin \widehat {ABC} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

D. \(\sin \widehat {AHC} = \frac{1}{2}\).

Lời giải. Ta có BAH^=30°→sinBAH^=12cosBAH^=32

Do đó A sai; B sai

Ta có ABC^=60°→sinABC^=32. Do đó C đúng. Chọn C.

Vấn đề 2: Hai góc bù nhau – hai góc phụ nhau

Câu 11. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. sin180°−α=−cosα.

B. sin180°−α=−sinα.

C. sin180°−α=sinα.

D. sin180°−α=cosα..

Lời giải. Hai góc bù nhau \(\alpha \) và 180°−α thì cho có giá trị của sin bằng nhau.

Chọn C.

Câu 12. Cho \(\alpha \) và \(\beta \) là hai góc khác nhau và bù nhau. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?

A. \(\sin \alpha  = \sin \beta \).

B. \(\cos \alpha  =  – \cos \beta \).

C. \(\tan \alpha  =  – \tan \beta \).

D. \(\cot \alpha  = \cot \beta \).

Lời giải. Hai góc bù nhau \(\alpha \) và \(\beta \) thì cho có giá trị của sin bằng nhau, các giá trị còn lại thì đối nhau. Do đó \({\rm{D}}\) sai. Chọn \({\bf{D}}\).

Câu 13. Tính giá trị biểu thức P=sin30°cos15°+sin150°cos165°.

A. \(P =  – \frac{3}{4}\).

B. \(P = 0\).

C. \(P = \frac{1}{2}\).

D. \(P = 1\).

Lời giải. Hai góc 30° và 150° bù nhau nên sin30°=sin150°;

Hai góc 15° và 165° bù nhau nên cos15°=−cos165°.

Do đó P=sin30°cos15°+sin150°cos165°=sin150°.−cos165°+sin150°cos165°=0.

Chọn B.

Câu 14. Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) với α+β=180°. Tính giá trị của biểu thức \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \beta \sin \alpha .\)

A. \(P = 0\).

B. \(P = 1\).

C. \(P =  – 1\).

D. \(P = 2\).

Lời giải. Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau nên \(\sin \alpha  = \sin \beta ;\cos \alpha  =  – \cos \beta \).

Do đó, \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \beta \sin \alpha  =  – {\cos ^2}\alpha  – {\sin ^2}\alpha  =  – \left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right) =  – 1\). Chọn C.

Câu 15. Cho tam giác ABC. Tính \(P = \sin A \cdot \cos (B + C) + \cos A \cdot \sin (B + C)\).

A. \(P = 0\).

B. \(P = 1\).

C. \(P =  – 1\).

D. \(P = 2\).

Lời giải. Giả sử \(\hat A = \alpha ;\hat B + \hat C = \beta \). Biểu thức trở thành \(P = \sin \alpha \cos \beta  + \cos \alpha \sin \beta \).

Trong tam giác AB C, có A^+B^+C^=180°⇒α+β=180°.

Do hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau nên \(\sin \alpha  = \sin \beta ;\cos \alpha  =  – \cos \beta \).

Do đó, \(P = \sin \alpha \cos \beta  + \cos \alpha \sin \beta  =  – \sin \alpha \cos \alpha  + \cos \alpha \sin \alpha  = 0\). Chọn A.

Câu 16. Cho tam giác ABC. Tính \(P = \cos A \cdot \cos (B + C) – \sin A \cdot \sin (B + C)\).

A. \(P = 0\).

B. \(P = 1\).

C. \(P =  – 1\).

D. \(P = 2\).

Lời giải. Giả sử \(\hat A = \alpha ;\hat B + \hat C = \beta \). Biểu thức trở thành \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \alpha \sin \beta \).

Trong tam giác ABC có A^+B^+C^=180°⇒α+β=180°.

Do hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau nên \(\sin \alpha  = \sin \beta ;\cos \alpha  =  – \cos \beta \).

Do đó, \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \alpha \sin \beta  =  – {\cos ^2}\alpha  – {\sin ^2}\alpha  =  – \left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right) =  – 1\). Chọn C.

Câu 17. Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau. Hệ thức nào sau đây là sai?

A. \(\sin \alpha  =  – \cos \beta \).

B. \(\cos \alpha  = \sin \beta \).

C. \(\tan \alpha  = \cot \beta \).

D. \(\cot \alpha  = \tan \beta \).

Lời giải. Hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau thì \(\sin \alpha  = \cos \beta ;\cos \alpha  = \sin \beta ;\tan \alpha  = \cot \beta \); \(\cot \alpha  = \tan \beta \). Chọn A.

Câu 18. Tính giá trị biểu thức S=sin215°+cos220°+sin275°+cos2110°.

A. \(S = 0\).

B. \(S = 1\).

C. \(S = 2\).

D. \(S = 4\).

Lời giải. Hai góc 15° và 75°) phụ nhau nên sin75°=cos15°.

Hai góc 20° và 110° hơn kém nhau 90° nên cos110°=−sin20°.

Do đó, S=sin215°+cos220°+sin275°+cos2110°

=sin215°+cos220+cos215°+−sin20°2=sin215°+cos215°+sin220°+cos220°=2

Chọn C.

Câu 19. Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) với α+β=90°. Tính giá trị của biểu thức \(P = \sin \alpha \cos \beta  + \sin \beta \cos \alpha \).

A. \(P = 0\).

B. \(P = 1\).

C. \(P =  – 1\).

D. \(P = 2\).

Lời giải. Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau nên \(\sin \alpha  = \cos \beta ;\cos \alpha  = \sin \beta \).

Do đó, \(P = \sin \alpha \cos \beta  + \sin \beta \cos \alpha  = {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\). Chọn B.

Câu 20. Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) với α+β=90°. Tính giá trị của biểu thức \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \beta \sin \alpha \).

A. \(P = 0\).

B. \(P = 1\).

C. \(P =  – 1\).

D. \(P = 2\).

Lời giải. Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau nên \(\sin \alpha  = \cos \beta ;\cos \alpha  = \sin \beta \).

Do đó, \(P = \cos \alpha \cos \beta  – \sin \beta \sin \alpha  = \cos \alpha \sin \alpha  – \cos \alpha \sin \alpha  = 0\). Chọn A.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Hình thang cân (2023) – Toán 8

Next post

20 Bài tập Toán 7 Chương 2 có đáp án: Số thực

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán