Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

By admin 19/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

Giá trị lớn nhất, giá tri nhỏ nhất cực trị của hàm trị tuyệt đối

I. Mở đầu.

Bài toán mở đầu

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = \left| {{x^3} – 3x + m} \right|\) trên đoạn [0 ; 2] bằng 3 . Số phần tử của S là?

A. 1

B. 2

C. 0

D. 6

Lời giải

Ta có

\(\begin{array}{l}\left| {{x^3} – 3x + m} \right| \le 3,\forall x \in [0;2]\\ \Leftrightarrow  – 3 \le {x^2} – 3x + m \le 3\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le  – {x^3} + 3x + 3}\\{m \ge  – {x^3} + 3x + 3}\end{array},\forall x \in [0;2]} \right.\end{array}\)

Xét hàm số \(f(x) =  – {x^3} + 3x\) trên đoạn [0 ; 2] thì \({f^\prime }(x) = 3{x^2} – 3\) nên \({f^\prime }(x) = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\)

So sánh các số f(0), f(1), f(2) ta có \({\min _{[0;2]}}f(x) =  – 2,{\max _{[0;2]}} = 2\) ta có

\({\min _{\{ 0;2]}}\left\{ { – {x^3} + 3x – 3} \right\} \le m \le {\max _{[0;2]}}\left\{ { – {x^3} + 3x – 3} \right\} \Leftrightarrow  – 1 \le m \le 1\)

Đây chỉ là các điều kiện cần của m, ta thử lại như sau

– Với \(m = 1\) thì với \(x = 2\) ta sẽ có \(y = |f(2) + 1| = 3\)

– Với \(m =  – 1\) thì với \(x = 1\) ta sẽ có \(y = |f(2) – 1| = 3\)

– Với \(m = 0\) thì với \(y = |f(x)| \le 2\) nên không thể có giá trị lớn nhất là 3 .

Vậy \(S = \{  – 1;1\} \) nên có tất cả 2 giá trị thỏa mãn yêu câu đề bài.

Nhận xét: Đây là một câu trong đề tham khảo thi THPT Quốc Gia 2018 của Bộ, nhìn chung thì đây là một câu vận dụng cao cần phải có kiến thức về bất đẳng thức trị tuyệt đối cũng như những phép biến đổi có liên quan.

Bất đẳng thức trị tuyệt đối.

Cho 2 số thực a,b khi đó ta có \(|a| + |b| \ge |a + b| \ge |a| – |b|\)

Dấu “=” thứ nhất khi a, b cùng dấu, dấu “= ” thứ 2 khi a, b trái dấu.

I. Các bài toán liên quan tới điểm cực trị của hàm số

A. Các tính chất liên quan tới cực trị của hàm trị tuyệt đối

– Số điểm cực trị của hàm số |f(x)| bẳng tổng số điểm cực trị của hàm số f(x) và số lân đổi dấu của hàm số f(x).

– Số điểm cực trị của hàm số \(f(|mx + n|)\) bằng \(2a + 1\), trong đó a là số điểm cực trị lớn hơn \( – \frac{n}{m}\) của hàm số f(x).

– Số điểm cực trị của hàm số \(f(|x|)\) bằng \(2a + 1\), trong đó a là số điểm cực trị dương của hàm số.

– Cho hàm số có dạng \(y = \left| {a{x^2} + bx + c} \right| + mx\), tìm điều kiện của tham số m để giá trị cực tiểu của hàm số đạt giá trị lớn nhất, khi đó ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\max \left( {{y_{ct}}} \right) = c}\\{m =  – b}\end{array}} \right.\)

Câu 1: Biết phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0(a \ne 0)\) có đúng hai nghiệm thực. Hàm số \(y = \left| {a{x^3} + b{x^2} + cx + d} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị.

A. 3 .

B. 5 .

C. 4 .

D. 2 .

Lời giải

Vì phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0(a \ne 0)\) có đúng hai nghiệm thực nên hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có hai điểm cực trị.

Mặt khác \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = a{\left( {x – {x_1}} \right)^2}\left( {x – {x_2}} \right)\).Do đó phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\) có một nghiệm đơn và một nghiệm kép.

Vậy số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {a{x^3} + b{x^2} + cx + d} \right|\) bằng \(2 + 1 = 3\). Chọn đáp án \({\rm{A}}\).

Câu 2: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in ( – 20;20)\) để hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right| + 2x + 1\) có ba điểm cực trị.

A. 17 .

B. 16 .

C. 19 .

D. 18 .

Lời giải

Nếu \({x^2} – 2x + m \ge 0,\forall x\) thì \(y = {x^2} – 2x + m + 2x + 1 = {x^2} + m + 1\) có đúng một điêm cực trị \(x = 0\) (loại).

Nếu \({x^2} – 2x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2} \Leftrightarrow {\Delta ^\prime } = 1 – m > 0 \Leftrightarrow m < 1\).

\[y’ = \frac{{(2x – 2)\left( {{x^2} – 2x + m} \right)}}{{\left| {{x^2} – 2x + m} \right|}} + 2;y’ = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\{ \begin{array}{*{20}{c}}{2x – 2 + 2 = 0}\\{{x^2} – 2x + m > 0}\end{array}}\\{\{ \begin{array}{*{20}{c}}{ – (2x – 2) + 2 = 0}\\{{x^2} – 2x + m < 0}\end{array}}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{{x^2} – 2x + m > 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{{x^2} – 2x + m < 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{m > 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{m < 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\]

+) Với 0<m<1 rõ ràng không có số nguyên nào

+) Với m<0 ta có bảng xét dấu của \(y’\) như hình vẽ dưới đây

Lúc này hàm số có 3 điểm cực trị.

Vậy \(m \in \{  – 19,….,1\} \). Chọn đáp án C

Câu 3: Biết phương trình \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0(a \ne 0)\) bốn nghiệm thực. Hàm số \(y = \left| {a{x^4} + b{x^2} + c} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị.

A. 7 .

B. 5 .

C. 4 .

D. 6 .

Lời giải

Vì phương trình \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0(a \ne 0)\) bốn nghiệm thực nên hàm số

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta  = {b^2} – 4ac > 0}\\{S = \frac{{ – b}}{a} > 0}\\{P = \frac{c}{a} > 0}\end{array} \Rightarrow ab < 0} \right.\) do đó hàm số \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\) có 3 điềm cực trị

Mặt khác \(a{x^4} + b{x^2} + cx + d = a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)\left( {x – {x_3}} \right)\left( {x – {x_4}} \right)\) nên phuơng trình \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\) có 4 nghiệm đơn.

Vậy hàm số \(y = \left| {a{x^4} + b{x^2} + c} \right|\) có \(4 + 3 = 7\) cực trị.

Câu 4: Cho hàm số \(y = \left| {{x^4} – 2(m – 1){x^2} + 2m – 3} \right|\). Có bao nhiêu số nguyên không âm m để hàm số đã cho có ba điểm cực trị.

A. 3 .

B. 4 .

C. 5 .

D. 6 .

Xét hàm số \(f(x) = {x^4} – 2(m – 1){x^2} + 2m – 3\)

\(m – 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1 \Rightarrow f(x) = {x^4} – 1\) có 1 diểm cực trị \(x = 0\) và phương trình \(f(x) = 0\) có hai nghiệm phân biệt. do đó hàm số \(y = |f(x)|\) có 3 điểm cực trị (thỏa mãn)

\(m – 1 < 0 \Rightarrow m = 0 \Rightarrow f(x) = {x^4} + 2{x^2} – 3\) có 1 diểm cực trị \(x = 0\) và phương trình \(f(x) = 0\) có 2 nghiệm đơn phân biệt. do đó hàm số \(y = |f(x)|\) có 3 điểm cực trị (thỏa mãn)

Ta có \(m – 1 > 0 \Rightarrow m > 1\) khi đó \(f(x)\) có ba điểm cực trị. Vậy yêu cầu bài tóan lúc này tương dương với \(f(x) = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép, tức

\({\Delta ^\prime } = {(m – 1)^2} – (2m – 3) \le 0 \Leftrightarrow {(m – 2)^2} \le 0 \Leftrightarrow m = 2\). Vậy \(m \in \{ 0,1,2\} \).

Chọn đáp án A

Câu 5: Cho hàm số \(y = \left| {{x^4} – 2(m – 1){x^2} + 2m – 3} \right|\). Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số đã cho có đúng 5 điểm cực trị là

A. \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right)\).

B. \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\backslash \{ 2\} \).

C. \((1; + \infty )\backslash \{ 2\} \).

D. \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right]\).

Lời giải

Xét \(\begin{array}{l}f(x) = {x^4} – 2(m – 1){x^2} + 2m – 3 \Rightarrow f(x) = 0\\ \Rightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} – 2m + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} = 1}\\{{x^2} = 2m – 3}\end{array}} \right.\end{array}\)

TH1: Nếu \(2m – 3 \le 0 \Rightarrow \) Do vậy \(f(x)\) có 2 điểm đổi dấu \(x =  – 1;x = 1\). Hàm số \(y = |f(x)|\) có 5 điểm cực trị \(y = f(x)\) có ba điểm cực trị \( \Leftrightarrow ab < 0 \Leftrightarrow  – 2(m – 1) < 0 \Leftrightarrow m > 1\)

Vậy trường hợp này có \(1 < m \le \frac{3}{2}\)

TH2: Nếu \(0 < 2m – 3 \ne 1 \Leftrightarrow \frac{3}{2} < m \ne 2\). Khi đó f(x) có bốn điểm đổi dấu \(x =  \pm 1;x =  \pm \sqrt {2m – 3} \) do đó số điểm cực trị của hàm số f(x) bằng 3 và hàm số \(y = |f(x)|\) có 7 cực trị (loại).

TH3: nếu \(2m – 3 = 1 \Leftrightarrow m = 2 \Rightarrow f(x) = {\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\) khi đó \(y = |f(x)| = {\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\) có 3 điểm cực trị (loại).

Chọn đáp án D

Câu 6: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in ( – 20;20)\) để hàm số \(y = \left| {{x^4} – (m + 1){x^2} + m} \right|\) có 7 điểm cực trị.

A. 18 .

B. 20 .

C. 19 .

D. 21 .

Xét \({x^4} – (m + 1){x^2} + m \Leftrightarrow {x^2} = 1;{x^2} = m(1)\) vậy để hàm số \(y = \left| {{x^4} – (m + 1){x^2} + m} \right|\) có 7 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \((1)\) có 4 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{m \ne 1}\end{array} \Rightarrow m \in \{ 2, \ldots ,19\} } \right.\). có 18 số nguyên thỏa mãn. Chọn đáp án A

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in ( – 20;20)\) để hàm số \(y = \left( {{x^2} + 2} \right)\left| {{x^2} – m} \right|\) có đúng 5 điểm cực trị.

A. 1 .

B. 17 .

C. 2 .

D. 16 .

Lời giải

Có \(y = \left( {{x^2} + 2} \right)\left| {{x^2} – m} \right| = \left| {\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} – m} \right)} \right| = \left| {{x^4} – (m – 2){x^2} – 2m} \right|\).

Nếu \(m \le 0 \Rightarrow {x^4} – (m – 2){x^2} – 2m \ge 0,\forall x\) nên hàm số đã cho có tối đa ba điểm cực trị (loại).

Nếu \(m > 0 \Rightarrow {x^4} – (m – 2){x^2} – 2m = 0 \Leftrightarrow {x^2} = m \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt m \). Vậy điều kiện là hàm số \(y = {x^4} – (m – 2){x^2} – 2m\) có ba điểm cực trị \( \Leftrightarrow  – (m – 2) < 0 \Leftrightarrow m > 2 \Rightarrow m \in \{ 3, \ldots ,19\} \). Có 17 số nguyên thoả mãn.

Chọn đáp án B.

Câu 8: Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y = \left| {{x^3} + (2m – 1){x^2} + \left( {2{m^2} – 2m – 9} \right)x – 2{m^2} + 9} \right|\) có 5 điểm cực trị.

A. 7 .

B. 5 .

C. 6 .

D. 4 .

\(\begin{array}{l}ycbt \Leftrightarrow {x^3}(2m – 1){x^2} + \left( {2{m^2} – 2m – 9} \right)x – 2{m^2} + 9\\ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} + 2mx + 2{m^2} – 9} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{x^2} + 2mx + 2{m^2} – 9 = 0}\end{array}} \right.\end{array}\)

Có 3 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\Delta ^\prime } = {m^2} – \left( {2{m^2} – 9} \right) > 0}\\{1 + 2m + 2{m^2} – 9 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ – 3 < m < 3}\\{m \ne \frac{{ – 1 \pm \sqrt {17} }}{2}}\end{array} \Rightarrow m \in \{  – 2, – 1,0,1,2\} } \right.} \right.\)

Câu 9: Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y = |x{|^3} – 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} – 4} \right)|x| + 1\) có đúng 3 điểm cực trị.

A. 3 .

B. 5 .

C. 6 .

D. 4 .

Ta có \(ycbt \Leftrightarrow y = {x^3} – 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} – 4} \right)x + 1\) có đúng một điểm cực trị dương \( \Leftrightarrow {y^\prime } = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 6mx + 3\left( {{m^2} – 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x = m – 2;x = m + 2\) có đúng một nghiệm dương \( \Leftrightarrow m – 2 \le 0 < m + 2 \Leftrightarrow  – 2 < m \le 2 \Rightarrow m \in \{  – 1,0,1,2\} \). Chọn đáp án D.

Câu 10: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in ( – 10;10)\) để hàm số \(y = |x{|^3} – 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} – 4} \right)|x| + 1\) có đúng 5 điểm cực trị.

A. 3 .

B. 6 .

C. 8 .

D. 7 .

Lời giải

Ta có \(ycbt \Leftrightarrow y = {x^3} – 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} – 4} \right)x + 1\) có hai điểm cực trị dương \( \Leftrightarrow {y^\prime } = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 6mx + 3\left( {{m^2} – 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x = m – 2;x = m + 2\) có hai nghiệm dương \( \Leftrightarrow m – 2 > 0 \Rightarrow m \in \{ 3, \ldots ,9\} \). Chọn đáp án D.

Câu 11: Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y = \left| {3{x^5} – 15{x^3} – 60x + m} \right|\) có 5 điểm cực trị.

A. 289 .

B. 287 .

C. 286 .

D. 288 .

Lời giải

Xét \(y = 3{x^5} – 15{x^3} – 60x\) có \({y^\prime } = 0 \Leftrightarrow 15{x^4} – 45{x^2} – 60 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)

Vậy hàm số \(y = 3{x^5} – 15{x^3} – 60x\) có đúng 2 điểm cực trị \(x = 2;x =  – 2\)

Bảng biến thiên

Vậy để hàm số có 5 điểm cực trị \( \Leftrightarrow 3{x^5} – 15{x^3} – 60x + m = 0 \Leftrightarrow  – m = 3{x^5} – 15{x^3} – 60x\) có tổng số nghiệm đơn và bội lẻ bằng 3 , tức \( – 144 <  – m < 144 \Leftrightarrow  – 144 < m < 144 \Rightarrow m \in \{  – 143,..,143\} \). Có 287 số nguyên thỏa mãn. Chọn đáp án B

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải phương trình – bất phương trình bằng phương pháp Vector

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán