Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

By admin 14/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Giải Toán 10 trang 59 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi mở đầu trang 59 Toán lớp 10: Một bản tin dự báo thời tiết thể hiện đường đi trong 12 giờ của một cơn bão trên một mặt phẳng tọa độ. Trong khoảng thời gian đó, tâm bāo di chuyển thẳng đều từ vị trí có tọa độ (13,8; 108,3) đến vị trí có toạ độ (14,1;106,3). Dựa vào thông tin trên, liệu ta có thể dự đoán được vị trí của tâm bão tại thời điểm bất kì trong khoảng thời gian 12 giờ đó hay không?

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Gọi M (x; y) là vị trí của tâm bão tại thời điểm t giờ.

Tâm bão chuyển động đều từ A (13,8; 108,3) đến B (14,1;106,3).

Khi đó ta có: AM→=t12.AB→

⇔(x−13,8;y−108,3)=t12.(14,1−13,8;106,3−108,3)⇔(x−13,8;y−108,3)=t12.(0,3;−2)⇔{x−13,8=t40y−108,3=−t6⇔{x=13,8+t40y=108,3−t6

Vậy tại thời điểm t giờ, tâm bão ở vị trí M(13,8−t40;108,3−t6)

1. Tọa độ của vectơ 

Giải Toán 10 trang 60 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ1 trang 60 Toán lớp 10: Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt OA→=i→ (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số −32. Hãy biểu thị mỗi vectơ OM→,ON→ theo vectơ i→.

Câu hỏi mở đầu trang 59 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+)  a→=k.b→,(k>0)⇔ Vecto a→ và b→ cùng hướng, |a→|=k.|b→|(k>0) 

+)  a→=k.b→,(k<0)⇔ Vecto a→ và b→ ngược hướng, |a→|=−k.|b→|(k<0) 

(b→≠0→)

Lời giải:

Dễ thấy:

vectơ OM→ cùng hướng với vectơ i→ và |OM→|=4=4|i→|

Do đó: OM→=4.i→

Tương tự, vectơ ON→ ngược hướng với vectơ i→ và |ON→|=32=32|i→|

Do đó: ON→=−32.i→

Giải Toán 10 trang 61 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ2 trang 61 Toán lớp 10: Trong Hình 4.33:

a) Hãy biểu thị mỗi vectơ OM→,ON→ theo các vectơ i→,j→.

b) Hãy biểu thị vectơ MN→ theo các vectơ OM→,ON→ từ đó biểu thị vectơ MN→ theo các vectơ i→,j→.

HĐ1 trang 60 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Quy tắc hình bình hành:

Tứ giác OAMB là hình bình hành thì OM→=OA→+OB→

b) Quy tắc hiệu: MN→=ON→−OM→

Lời giải:

Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:

 HĐ1 trang 60 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Khi đó: OM→=OA→+OB→ và ON→=OC→+OD→.

Dễ thấy:

OA→=3i→;OB→=5j→ và OC→=−2i→;OD→=52j→

⇒{OM→=3i→+5j→ON→=−2i→+52j→

b) Ta có: MN→=ON→−OM→ (quy tắc hiệu)

⇒MN→=(−2i→+52j→)−(3i→+5j→)⇔MN→=(−2i→−3i→)+(52j→−5j→)⇔MN→=−5i→−52j→

Vậy MN→=−5i→−52j→

Luyện tập 1 trang 61 Toán lớp 10: Tìm tọa độ của 0→

Lời giải:

Vì: 0→=0.i→+0.j→ nên 0→ có tọa độ là (0;0).

2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ 

HĐ3 trang 61 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u→=(2;−3),v→=(4;1),a→=(8;−12)

a) Hãy biểu thị mỗi vectơ u→,v→,a→ theo các vectơ i→,j→

b) Tìm tọa độ của các vectơ u→+v→,4.u→

c) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ u→,a→

Phương pháp giải:

a) Vectơ a→ có tọa độ (x;y) thì a→=x.i→+y.j→

b)

Bước 1: Tính u→+v→,4.u→ theo các vectơ i→,j→

Bước 2: Suy ra tọa độ của các vectơ u→+v→,4.u→

c)

Quan sát biểu thị theo các vectơ i→,j→ của các vectơ u→,a→ để suy ra mối liên hệ.

Lời giải:

a) Ta có: u→=(2;−3)

⇒u→=2.i→+(−3).j→

Tương tự ta có: v→=(4;1),a→=(8;−12)

⇒v→=4.i→+1.j→;a→=8.i→+(−12).j→

b) Ta có: {u→=2.i→+(−3).j→v→=4.i→+1.j→(theo câu a)

⇒{u→+v→=(2.i→+(−3).j→)+(4.i→+1.j→)4.u→=4(2.i→+(−3).j→)⇔{u→+v→=(2.i→+4.i→)+((−3).j→+1.j→)4.u→=4.2.i→+4.(−3).j→⇔{u→+v→=6.i→+(−2).j→4.u→=8.i→+(−12).j→

c) Vì {4.u→=8.i→+(−12).j→a→=8.i→+(−12).j→ nên ta suy ra 4.u→=a→

Giải Toán 10 trang 62 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ4 trang 62 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(xo;yo). Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành Ox và trục tung Oy (H.4.35)

a) Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số nào? Biểu thị OP→ theo i→ và tính độ dài của OP→ theo xo.

b) Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số nào? Biểu thị OQ→ theo j→ và tính độ dài của OQ→ theo yo.

c) Dựa vào hình chữ nhật OPMQ, tính độ dài của OM→ theo xo,yo.

d) Biểu thị OM→ theo các vectơ i→,j→.

Phương pháp giải:

a) P biểu diễn hoành độ của điểm M.

b) Q biểu diễn tung độ của điểm M.

c) Tính độ dài của OM→ theo các cạnh của hình chữ nhật dựa vào định lí Pytago

d) Biểu thị OM→ theo các vectơ OP→, OQ→ (quy tắc hình bình hành)

Lời giải:

a) Vì P là hình chiếu vuông góc của M trên Ox nên điểm P biểu diễn hoành độ của điểm M là số xo

Ta có: vectơ OP→ cùng phương, cùng hướng với i→ và |OP→|=xo=xo.|i→|

⇒OP→=xo.i→.

b) Vì Q là hình chiếu vuông góc của M trên Oy nên điểm Q biểu diễn tung độ của điểm M là số yo

Ta có: vectơ OQ→ cùng phương, cùng hướng với j→ và |OQ→|=yo=yo.|j→|

⇒OQ→=yo.j→.

c) Ta có: OM→=OM.

Mà OM2=OP2+MP2=OP2+OQ2=xo2+yo2

⇒|OM→|=xo2+yo2

d) Ta có: Tứ giác OPMQ là hình chữ nhật, cũng là hình bình hành  nên OM→=OP→+OQ→

⇒OM→=xo.i→+yo.j→

HĐ5 trang 62 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x;y) và N(x’; y’)

a) Tìm tọa độ của các vectơ OM→,ON→.

b) Biểu thị vectơ MN→ theo các vectơ OM→,ON→ và tọa độ của MN→.

c) Tìm độ dài của vectơ MN→

Phương pháp giải:

a) Tọa độ của vectơ OM→,ON→ chính là tọa độ của M, N

b) Biểu thị vectơ MN→ theo các vectơ OM→,ON→ bằng quy tắc hiệu.

Tìm tọa độ của MN→ dựa vào biểu thị theo hiệu ở trên và tọa độ của vectơ OM→,ON→ đã biết.

c) Độ dài của vectơ MN→(a;b) là |MN→|=a2+b2

Lời giải:

a) Vì điểm M có tọa độ (x; y) nên vectơ OM→ có tọa độ (x; y).

Và điểm N có tọa độ (x’; y’) nên vectơ ON→ có tọa độ (x’; y’).

b) Ta có:  MN→=ON→−OM→ (quy tắc hiệu)

Mà OM→ có tọa độ (x; y); ON→ có tọa độ (x’; y’).

⇒MN→=(x′;y′)−(x;y)=(x′−x;y′−y)

c) Vì MN→ có tọa độ (x′−x;y′−y) nên 

Giải Toán 10 trang 63 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1), B(3; 3).

a) Các điểm O, A, B có thẳng hàng hay không?

b) Tìm điểm M(x; y) để OABM là một hình hành.

Phương pháp giải:

a) Các điểm O, A, B thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ OA→,OB→ cùng phương

b) OABM là một hình hành khi và chỉ khi OA→=MB→

Lời giải:

a) Ta có: OA→=(2;1) ( do A(2; 1)) và OB→=(3;3) (do B (3; 3)).

Hai vectơ này không cùng phương (vì 23≠13).

Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy chúng không thẳng hàng.

b) Các điểm O, A, B không thẳng hàng nên OABM là một hình hành khi và chỉ khi OA→=MB→.

 HĐ5 trang 62 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Do OA→=(2;1),MB→=(3−x;3−y) nên

OA→=MB→⇔{2=3−x1=3−y⇔{x=1y=2

Vậy điểm cần tìm là M (1; 2).

Giải Toán 10 trang 64 Tập 1 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 64 Toán lớp 10: Từ thông tin dự báo được đưa ra ở đầu bài học, hãy xác định tọa độ vị trí M của tâm bão tại thời điểm 9 giờ trong khoảng thời gian 12 giờ của dự báo.

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi tọa độ điểm M là (x; y)

Theo dự báo, tại thời điểm 9 giờ, tâm bão đã đi được 912=34 khoảng cách từ A tới B.

Hay AM=34.AB⇒AM→=34.AB→(*)

Mà AM→=(x−13,8;y−108,3),AB→=(14,1−13,8;106,3−108,3)=(0,3;−2)

Do đó (∗)⇔{x−13,8=34.0,3y−108,3=34.(−2)⇔{x=14,025y=106,8

Vậy tọa độ điểm M là (14,025; 106,8)

Bài tập

Giải Toán 10 trang 65 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4.16 trang 65 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 3), N(4; 2)

a) Tính độ dài các đoạn thẳng OM, ON, MN.

b) Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Phương pháp giải:

Độ dài vectơ OM→(x,y) là |OM→|=x2+y2

Lời giải:

a) Ta có: M(1; 3) và N (4; 2)

⇒OM→(1;3),ON→(4;2),MN→=(4−1;2−3)=(3;−1)

⇒OM=|OM→|=12+32=10,ON=|ON→|=42+22=25,MN=|MN→|=32+(−1)2=10

b) Dễ thấy: OM=10=MN⇒ΔOMN cân tại M.

Lại có: OM2+MN2=10+10=20=ON2

⇒ Theo định lí Pythagore đảo, ta có ΔOMNvuông tại M.

Vậy ΔOMN vuông cân tại M.

Bài 4.17 trang 65 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vectơ a→=3.i→−2.j→,b→=(4;−1) và các điểm M (-3; 6), N(3; -3).

a) Tìm mối liên hệ giữa các vectơ MN→ và 2a→−b→.

b) Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không?

c) Tìm điểm P(x; y) để OMNP là một hình bình hành.

Phương pháp giải:

b) Các điểm O, M, N thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ OM→,ON→ cùng phương

c) OMNP là một hình hành khi và chỉ khi OM→=PN→

Lời giải:

a) Ta có: b→=(4;−1) và a→=3.i→−2.j→⇒a→(3;−2)

⇒2a→−b→=(2.3−4;2.(−2)−(−1))=(2;−3)

Lại có: M (-3; 6), N(3; -3)

⇒MN→=(3−(−3);−3−6)=(6;−9)

Dễ thấy:(6;−9)=3.(2;−3) ⇒MN→=3(2a→−b→)

b) Ta có: OM→=(−3;6) ( do M(-3; 6)) và ON→=(3;−3) (do N (3; -3)).

Hai vectơ này không cùng phương (vì −33≠6−3).

Do đó các điểm O, M, N không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy chúng không thẳng hàng.

c) Các điểm O, M, N không thẳng hàng nên OMNP là một hình hành khi và chỉ khi OM→=PN→.

 Bài 4.16 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Do OM→=(−3;6),PN→=(3−x;−3−y)  nên

OM→=PN→⇔{−3=3−x6=−3−y⇔{x=6y=−9

Vậy điểm cần tìm là P (6; -9).

Bài 4.18 trang 65 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2).

a) Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

Phương pháp giải:

a) Các điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB→,AC→ cùng phương

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là (xA+xB2;yA+yB2)

c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là (xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì (0;0)=(xA+xB+xD3;yA+yB+yD3)

Lời giải:

a)

Ta có: AB→=(2−1;4−3)=(1;1),AC→=(−3−1;2−3)=(−4;−1)

Hai vectơ này không cùng phương (vì 1−4≠1−1).

Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy chúng không thẳng hàng.

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là (1+22;3+42)=(32;72)

c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là (1+2+(−3)3;3+4+23)=(0;3)

d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì (0;0)=(xA+xB+xD3;yA+yB+yD3)

⇔(0;0)=(1+2+x3;3+4+y3)

⇔(0;0)=(1+2+x;3+4+y)⇔(0;0)=(x+3;y+7)⇔{0=x+30=y+7⇔{x=−3y=−7

Vậy tọa độ điểm D là (-3; -7).

Bài 4.19 trang 65 Toán lớp 10: Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau:

Tàu khởi hành từ vị trí A(1; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ v→=(3;4). Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Phương pháp giải:

Lập luận chỉ ra AB→=1,5.v→

Lời giải:

Gọi B(x; y) là vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Do tàu khởi hành từ A đi chuyển với vận tốc được biểu thị bởi vectơ v→=(3;4) nên cứ sau mỗi giờ, tàu đi chuyển được một quãng bằng |v→|.

Vậy sau 1,5 giờ tàu di chuyển tới B, ta được: AB→=1,5.v→

 ⇔(x−1;y−2)=1,5.(3;4)⇔{x−1=4,5y−2=6⇔{x=5,5y=8

Vậy sau 1,5 tàu ở vị trí (trên mặt phẳng tọa độ) là B(5,5; 8).

Bài 4.20 trang 65 Toán lớp 10: Trong hình 4.38, quân mã đang ở vị trí có tọa độ (1; 2). Hỏi sau một nước đi, quân mã có thể đến những vị trí nào?

Bài 4.19 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+) Quân mã đi theo đường chéo hình chữ nhật dài 3 ô, rộng 2 ô.

Bước 1: Đánh dấu các vị trí trên bàn cờ mà quân mã có thể đi ở nước cờ tiếp theo.

Bước 2: Chiếu vuông góc xuống các trục Ox, Oy để xác định tọa độ.

Lời giải:

a) Quân mã đi theo đường chéo hình chữ nhật có chiều dài 3 ô, chiều rộng 2 ô.

Do đó, từ vị trí hiện tại, quân mã có thể đi đến các vị trí A, B, C, D, E, F như dưới đây:

Bài 4.19 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

A có tọa độ (3; 3)

B có tọa độ (3; 1)

C có tọa độ (2; 0)

D có tọa độ (0; 0)

E có tọa độ (0; 4)

F có tọa độ (2; 4)

Vậy quân mã có thể đi đến các vị trí A(3;3), B(3;1), C(2;0), D(0;0), E(0;4), F(2;4).

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Bài 12: Số gần đúng và sai số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập KTPL 11 Bài 8 (Cánh diều): Đạo đức kinh doanh | SBT Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều

Next post

Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 5 trang 110

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán