Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Video giải Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

Giải Toán 10 trang 72 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán lớp 10: Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,…) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau: 
Từ vị trí A, đo góc nghiêng α so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng β so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18).
Bằng cách giải tam giác ABC,họ tính được khoảng cách AC.

Giải tam giác được hiểu như thế nào?

Lời giải:

Giải tam giác là việc đi tìm một số yếu tố của tam giác khi đã biết các yếu tố khác của tam giác đó.

Trong trường hợp này, giải tam giác ABC được hiểu là tìm cạnh AC khi biết cạnh AB, góc A và góc B.

Áp dụng định lí sin ta có:

ACsin⁡B=ABsin⁡C

Mà AB=d,B^=β;C^=180o−α−β

⇒AC=sin⁡βdsin⁡(180o−α−β)

I. Giải tam giác

Hoạt động 1 trang 72 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=c,AC=b,A^=α. Viết công thức tính BC theo b,c,α

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A

⇔BC2=c2+b2−2.c.b.cos⁡α⇔BC=c2+b2−2bc.cos⁡α

Hoạt động 2 trang 72 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=c,Ac=b,BC=a. Viết công thức tính cos A.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, từ đó suy ra công thức tính cos A.

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A

⇔a2=c2+b2−2.c.b.cos⁡A⇔2bccos⁡A=b2+c2−a2⇔cos⁡A=b2+c2−a22bc

Chú ý:

Tương tự, ta suy ra công thức tính cos⁡B,cos⁡C như sau:

cos⁡B=a2+c2−b22ac;cos⁡C=a2+b2−c22ab

Giải Toán 10 trang 73 Tập 1

Hoạt động 3 trang 73 Toán lớp 10: Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsin⁡A=ACsin⁡B=ABsin⁡C=2R

II. Tính diện tích tam giác

Giải Toán 10 trang 74 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 74 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 12; B^=60o; C^=45o. Tính diện tích của tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính AC, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

Bước 2: Tính A^. Suy ra diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12bc.sin⁡A

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

ACsin⁡B=ABsin⁡C

⇒AC=sin⁡B.ABsin⁡C=sin⁡60o.12sin⁡45o=66

Lại có: A^=180o−(60o+45o)=75o

⇒Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sin⁡A=12.12.66.sin⁡75o≈85,2

Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

Hoạt động 5 trang 74 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

a) Từ định lí cosin, chứng tỏ rằng:

sin⁡A=2bcp(p−a)(p−b)(p−c) ở đó p=a+b+c2

b) Bằng cách sử dụng công thức S=12bcsin⁡A,hãy chứng tỏ rằng: S=p(p−a)(p−b)(p−c)

Hoạt động 5 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cos A theo a, b, c.

Bước 2: Tính sin A theo cos A.

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

a2=b2+c2−2bc.cos⁡A⇒cos⁡A=b2+c2−a22bc

Mà sin⁡A=1−cos2A.

⇒sin⁡A=1−(b2+c2−a22bc)2=(2bc)2−(b2+c2−a2)2(2bc)2

⇔sin⁡A=12bc(2bc)2−(b2+c2−a2)2

Đặt M=(2bc)2−(b2+c2−a2)2

⇔M=(2bc+b2+c2−a2)(2bc−b2−c2+a2)⇔M=[(b+c)2−a2].[a2−(b−c)2]⇔M=(b+c−a)(b+c+a)(a−b+c)(a+b−c)

Ta có: a+b+c=2p⇒{b+c−a=2p−2a=2(p−a)a−b+c=2p−2b=2(p−b)a+b−c=2p−2c=2(p−c)

⇔M=2(p−a).2p.2(p−b).2(p−c)⇔M=4(p−a).p.(p−b).(p−c)⇒sin⁡A=12bc.4p(p−a)(p−b)(p−c)⇔sin⁡A=2bc.p(p−a)(p−b)(p−c)

b) Ta có: S=12bcsin⁡A

Mà sin⁡A=2bcp(p−a)(p−b)(p−c)

⇒S=12bc.(2bcp(p−a)(p−b)(p−c))⇔S=p(p−a)(p−b)(p−c).

III. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Giải Toán 10 trang 76 Tập 1

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10: Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là 34o, góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là 24o. Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Gọi A là vị trí đứng của Nam, B là điểm cao nhất của cây, C là vị trí gốc cây.

Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Ta có hình vẽ:

TH1: Cây cao hơn tòa nhà

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

TH2: Cây thấp hơn tòa nhà

Luyện tập vận dụng 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

Bài tập

Giải Toán 10 trang 77 Tập 1

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có BC=12,CA=15,C^=120o. Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC (tại đỉnh C).

b) Bước 1: Tính sin A, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: BCsin⁡A=ABsin⁡C.

Bước 2: Tính góc A, từ đó suy ra góc B.

c) Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12ab.sin⁡C

Lời giải:

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cos⁡C

⇔AB2=152+122−2.15.12.cos⁡120o⇔AB2=549⇔AB≈23,43

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsin⁡A=ABsin⁡C

⇒sin⁡A=BCAB.sin⁡C=1223,43.sin⁡120o≈0,44

⇒A^≈26o hoặc A^≈154o (Loại)

Khi đó: B^=180o−(26o+120o)=34o

c)

Diện tích tam giác ABC là: S=12CA.CB.sin⁡C=12.15.12.sin⁡120o=453

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=5,BC=7,A^=120o. Tính độ dài cạnh AC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính sin C, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsin⁡C=BCsin⁡A

Bước 2: Suy ra góc C^,B^. Tính AC bằng cách áp dụng định lí cosin:

AC2=AB2+BC2−2.AB.BC.cos⁡B

Lời giải:

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsin⁡C=BCsin⁡A

⇒sin⁡C=sin⁡A.ABBC=sin⁡120o.57=5314

⇒C^≈38,2o hoặc C^≈141,8o (Loại)

Ta có: A^=120o,C^=38,2o⇒B^=180o−(120o+38,2o)=21,8o

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AC2=AB2+BC2−2.AB.BC.cos⁡B⇔AC2=52+72−2.5.7.cos⁡21,8o⇒AC2≈9⇒AC=3

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=100,B^=100o,C^=45o. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tính A^.

Bước 2: Tính AC, BC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

ABsin⁡C=ACsin⁡B=BCsin⁡A

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sin⁡A=12.ac.sin⁡B=12.ab.sin⁡C

+) S=p(p−a)(p−b)(p−c)

Lời giải:

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

a)

Ta có: A^=180o−(B^+C^) ⇒A^=180o−(100o+45o)=35o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsin⁡C=ACsin⁡B=BCsin⁡A

⇒{AC=sin⁡B.ABsin⁡CBC=sin⁡A.ABsin⁡C⇔{AC=sin⁡100o.100sin⁡45o≈139,3BC=sin⁡35o.100sin⁡45o≈81,1

b)

Diện tích tam giác ABC là: S=12.BC.AC.sin⁡C=12.81,1.139,3.sin⁡45o≈3994,2.

Bài 4 trang 77 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=12,AC=15,BC=20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, suy công thức tính cos⁡A,cos⁡B theo a, b, c.

Bước 2: Tìm góc A, B. Từ đó suy ra góc C.

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sin⁡A=12.ac.sin⁡B=12.ab.sin⁡C

+) S=p(p−a)(p−b)(p−c)

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

 cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac

Thay a=BC=20;b=AC=15;c=AB=12.

⇒cos⁡A=−31360;cos⁡B=319480

⇒A^=94,9o;B^=48,3o

⇒C^=180o−(94,9o+48,3o)=36,8o

b)

Diện tích tam giác ABC là: S=12.bc.sin⁡A=12.15.12.sin⁡94,9o≈89,7.

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc B: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

Bước 2: Tính góc C. Áp dụng định lí sin hoặc định lí cosin để tìm AB

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsin⁡A=ACsin⁡B

⇒sin⁡B=AC.sin⁡ABC=5,2.sin⁡40o3,6≈0,93

⇒B^≈68,2o hoặc B^≈111,8o

Trường hợp 1: B^≈68,2o

Ta có: C^=180o−(A^+B^)=180o−(40o+68,2o)=71,8o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsin⁡A=ABsin⁡C

⇒AB=sin⁡C.BCsin⁡A=sin⁡71,8o.3,6sin⁡40o≈5,32

Trường hợp 2: B^≈111,8o

Ta có: C^=180o−(A^+B^)=180o−(40o+111,8o)=28,2o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsin⁡A=ABsin⁡C

⇒AB=sin⁡C.BCsin⁡A=sin⁡28,2o.3,6sin⁡40o≈2,65

Vậy AB = 5,32 hoặc AB = 2,65.

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ACB^=105o (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi độ dài AC, CB về cùng đơn vị mét.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí cosin trong tam giác BAC: AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cos⁡C

Lời giải:

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cos⁡C

⇒AB2=10002+8002−2.1000.800.cos⁡105o⇒AB2≈2054110,5⇒AB≈1433,2

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45o và 75o. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng, H là hình chiếu của C trên AB.

Bước 1: Tính góc ACB, ABC.

Bước 2: Tính AC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: ABsin⁡C=ACsin⁡B

Bước 3: Tính AH bằng công thức: AH = AC. cos A.

Lời giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có: ABC^=180o−CBH^=180o−75o=115o

⇒ACB^=180o−(A^+ACB^)=180o−(45o+115o)=20o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsin⁡C=ACsin⁡B

⇒AC=sin⁡B.ABsin⁡C=sin⁡115o.30sin⁡20o≈79,5

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

CH=sin⁡A.AC=sin⁡45o.79,5≈56

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 56 m.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Tính chất dãy tỉ số bằng nhau | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Next post

12 câu Trắc nghiệm Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán