Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai

By admin 14/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai

Video bài giảng Hàm số bậc hai – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 49 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 49 Toán lớp 10: Các hàm số này có chung đặc điểm gì?

Lời giải:

Các hàm số này có bậc cao nhất là 2, hệ số của x2 đều là a.

1. Hàm số bậc hai

HĐ Khám phá 1 trang 49 Toán lớp 10: Khai triển biểu thức của các hàm số sau và sắp xếp theo thứ tự lũy thừa của x giảm dần (nếu có thể). Hàm số nào có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai?

a) y=2x(x−3)

b) y=x(x2+2)−5

c) y=−5(x+1)(x−4)

Lời giải:

a) y=2x(x−3)=2x2−6

Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

b) y=x(x2+2)−5=x3+2x−5

Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc ba

c) y=−5(x+1)(x−4)=−5x2+15x+20

Hàm số có lũy thừa bậc cao nhất của x là bậc hai

Thực hành 1 trang 49 Toán lớp 10: Hàm số nào trong các hàm số được cho ở Hoạt động khám phá 1 là hàm số bậc hai?

Phương pháp giải:

Hai số bậc hai (biến x) có dạng y=f(x)=ax2+bx+c với a,b,c∈Rvà a≠0

Lời giải:

Hàm số ở câu a) y=2x2−6 là hàm số bậc hai với a=2,b=−6,c=0

Hàm số ở câu c) y=−5x2+15x+20 là hàm số bậc hai với a=−5,b=15,c=20

Hàm số ở câu b) không phải là hàm số bậc hai.

2. Đồ thị hàm số bậc hai

HĐ Khám phá 2 trang 49 Toán lớp 10: a) Xét hàm sốy=f(x)=x2−8x+19=(x−4)2+3 có bảng giá trị:

x

2

3

4

5

6

f(x)

7

4

3

4

7

Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm (x;f(x)) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 1).

Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số y=x2 trên Hình 1.

b) Tương tự xét hàm số y=g(x)=−x2+8x−13=−(x−4)2+3 có bảng giá trị:

x

2

3

4

5

6

f(x)

-1

2

3

2

-1

Trên mặt phẳng tọa độ, ta có các điểm (x;f(x)) với x thuộc bảng giá trị đã cho (hình 2).

Hãy vẽ đường cong đi qua các điểm A, B, S, C, D và nêu nhận xét về hình dạng của đường cong này so với đồ thị hàm số y=−x2 trên Hình 2.

 

Lời giải:

a)

Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số y=x2, cùng có bề lõm quay lên trên.

b)

Đường cong đi qua 5 điểm này có cùng hình dạng với đồ thị hàm số y=−x2, cùng có bề lõm quay xuống dưới.

Giải toán lớp 10 trang 52 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 52 Toán lớp 10: Vẽ đồ thị hàm số y=x2−4x+3 rồi so sánh đồ thị hàm số này với đồ thị hàm số trong Ví dụ 2z. Nếu nhận xét về hai đồ thị này.

Phương pháp giải:

+ Xác định đỉnh S(−b2a;f(−b2a))

+ Trục đối xứng x=−b2a

+ Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0.

+ Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=f(x)=x2−4x+3 là một parabol (P1):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=−b2a=−(−4)2.1=2;yS=22−4.2+3=−1.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay lên trên vì a=1>0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

*So sánh với đồ thị hàm số ở Ví dụ 2a:

Giống nhau: Có chung trục đối xứng

Khác nhau:

Điểm đỉnh và giao điểm với trục tung của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.

Bề lõm của (P) xuống dưới còn (P1) quay lên trên.

Nhận xét chung: Hai đồ thị này đối xứng với nhau qua trục Ox.

3. Sự biến thiên của hàm số bậc hai

HĐ Khám phá 3 trang 52 Toán lớp 10: Từ đồ thị hàm số bậc hai cho ở hai hình sau, tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trong mỗi trường hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát đồ thị hàm số trên các khoảng (−∞;−b2a) và (−b2a;+∞)

Trên (a’; b’): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải thì hàm số đó đồng biến trên (a’;b’).

Trên (c; d): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải thì hàm số đó nghịch biến trên (c;d).

Lời giải:

a)

Trên (−∞;−b2a) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên (−∞;−b2a)

Trên (−b2a;+∞) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên (−b2a;+∞)

Vậy hàm số có khoảng đồng biến là (−b2a;+∞), khoảng nghịch biến là (−∞;−b2a)

b)

Trên (−∞;−b2a) đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đó đồng biến trên (−∞;−b2a)

Trên (−b2a;+∞) đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số đó nghịch biến trên (−b2a;+∞)

Vậy hàm số có khoảng đồng biến là (−∞;−b2a), khoảng nghịch biến là (−b2a;+∞)

Giải toán lớp 10 trang 53 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 53 Toán lớp 10: Tìm khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số y=2x2−6x+11. Hàm số này có thể đạt giá trị bằng -1 không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Lập bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải:

Đỉnh S có tọa độ: xS=−b2a=−(−6)2.2=32;yS=2.(32)2−6.32+11=132.

Hay S(32;132).

Vì hàm số bậc hai có a=2>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

Hàm số đồng biến trên khoảng (32;+∞) và nghịch biến trên khoảng (−∞;32)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 132 khi x=32

Do đó hàm số không thể đạt giá trị bằng -1 vì −1<132.

4. Ứng dụng của hàm số bậc hai

Giải toán lớp 10 trang 55 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 55 Toán lớp 10: Trong bài toán ứng dụng, khi chơi trên sân cầu lông đơn, các lần phát cầu với thông tin như sau có được xem là hợp lệ không? (Các thông tin không được đề cập thì vẫn giữ như trong giả thiết bài toán trên)

a) Vận tốc xuất phát của cầu là 12 m/s

b) Vị trí phát cầu cách mặt đất 1,3 m.

Lưu ý: Các thông số về sân cầu lông đơn được cho trong Hình 11.

Phương pháp giải:

Lần phát cầu được xem là hợp lệ nếu cầu ở trên mặt lưới (tại vị trí lưới phân cách) và điểm rơi không ra khỏi đường biên cuối sân đối phương.

Lập phương trình quỹ đạo của cầu lông: y=−gx22.v02.cos2α+tan⁡(α).x+y0

a) Chỉ ra điểm rơi của cầu nằm ngoài đường biên ngoài bằng cách tính khoảng cách từ vị trí phát cầu đến vị trí cầu rơi

b) Tìm tung độ của điểm (có hoành độ là điểm đặt lưới phân cách) với độ cao của lưới.

Tính khoảng cách từ vị trí phát cầu đến vị trí cầu rơi xem cầu có thuộc khu vực được tính là hợp lệ hay không.

Lời giải:

a)

Chọn hệ trục tọa độ như Hình 9 (vị trí rơi của cầu thuộc trục hoành và vị trí cầu rời mặt vợt thuộc trục tung).

Với g=9,8m/s2, góc phát cầu α=30o, vận tốc ban đầu v0=12m/s, phương trình quỹ đạo của cầu là:

y=−9,82.122.(32)2x2+33.x+0,7=−4,9108x2+33.x+0,7

Vị trí cầu rơi chạm đất là giao điểm của parabol và trục hoành nên giải phương trình −4,9108x2+33.x+0,7=0 ta được x1≈−1,11 và x2≈13,84

Giá trị nghiệm dương cho ta khoảng cách từ vị trí người chơi cầu lông đến vị trí cầu rơi chạm đất là 13,84 m > 13,4 m (chiều dài cả sân)

Vậy lần phát cầu đã bị hỏng vì điểm rơi của cầu nằm ngoài đường biên ngoài.

b)

Ta so sánh tung độ của điểm trên quỹ đạo (có hoành động bằng khoảng cách từ điểm phát cầu đến chân lưới phân cách) với chiều cao mép trên của lưới.

Với g=9,8m/s2, góc phát cầu α=30o, vận tốc ban đầu v0=8m/s, vị trí phát cầu cách mặt đất 1,3 m. Phương trình quỹ đạo của cầu là:

y=−9,82.82.(32)2x2+33.x+1,3=−4,948x2+33.x+1,3

Khi x=4,ta có y=−4,948.42+33.4+1,3≈1,98>1,524

Vậy quỹ đạo của cầu cao hơn mép trên của lưới.

Tiếp theo ta kiểm tra vị trí cầu rơi có vượt đường biên ngoài hoặc chưa tới đường biên trong hay không.

 Vị trí cầu rơi chạm đất là giao điểm của parabol và trục hoành nên giải phương trình y=−9,82.82.(32)2x2+33.x+1,3=−4,948x2+33.x+1,3 ta được x1≈−1,73 và x2≈7,38

Giá trị nghiệm dương cho ta khoảng cách từ vị trí người chơi cầu lông đến vị trí cầu rơi chạm đất là 7.38 m.

Dễ thấy: độ dài h (chiều dài của khu vực hợp lệ) là: 13,4:2−1,98=4,72 (m).

Do đó lần phát là hợp lệ nếu khoảng cách từ vị trí phát đến điểm rơi thuộc khoảng 4+1,98=5,98(m) và 4+1,98+4,72=10,7(m)

Như vậy vị trí quả cầu trên mặt đất nằm giữa đường biên trong và đường biên ngoài.

Kết luận: lần phát cầu này được coi là hợp lệ.

Bài tập

Giải toán lớp 10 trang 56 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 56 Toán lớp 10: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?

a) y=9x2+5x+4

b) y=3x3+2x+1

c) y=–4(x+2)3+2(2x3+1)+5

d) y=5x2+x+2

Phương pháp giải:

Hai số bậc hai (biến x) có dạng y=f(x)=ax2+bx+c với a,b,c∈Rvà a≠0

Lời giải:

Hàm số ở câu a) y=9x2+5x+4 là hàm số bậc hai với a=9,b=5,c=4

Hàm số ở câu b), c) không phải là hàm số bậc hai vì chứa x3

Hàm số ở câu d) y=5x2+x+2 không phải là hàm số bậc hai vì chứa x

Bài 2 trang 56 Toán lớp 10: Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai.

a) y=mx4+(m+1)x2+x+3

b) y=(m–2)x3+(m–1)x2+5

Phương pháp giải:

Hai số bậc hai (biến x) có dạng y=f(x)=ax2+bx+c với a,b,c∈Rvà a≠0

Điều kiện: Bậc hai, hệ số a khác 0.

Lời giải:

a) Để hàm số y=mx4+(m+1)x2+x+3 là hàm số bậc hai thì:

{m=0m+1≠0 tức là m=0.

Khi đó y=x2+x+3

Vây m=0 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai y=x2+x+3

b) Để hàm số y=(m−2)x3+(m−1)x2+5 là hàm số bậc hai thì:

{m−2=0m−1≠0 tức là m=2.

Khi đó y=(2−1)x2+5=x2+5

Vây m=2 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai y=x2+5

Bài 3 trang 56 Toán lớp 10: Lập bảng biến thiên của hàm số y=x2+2x+3. Hàm số này có giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị đó.

Phương pháp giải:

Với a=1>0, hàm số có bảng biến thiên dạng:

 

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng f(−b2a) tại x=−b2a.

Lời giải:

Đỉnh S có tọa độ: xS=−b2a=−22.1=−1;yS=(−1)2+2.(−1)+3=2.

Hay S(−1;2).

Vì hàm số bậc hai có a=1>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

 

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2.

Bài 4 trang 56 Toán lớp 10: Cho hàm số bậc hai y=f(x)=ax2+bx+c có f(0)=1,f(1)=2,f(2)=5.

a) Hãy xác định giá trị của các hệ số a,b và c.

b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.

Phương pháp giải:

a) f(0)=a.02+b.0+c=1, từ đó suy ra c.

Tương tự, sử dụng giả thiết f(1)=2,f(2)=5,lập hệ phương trình 2 ẩn a, b.

b) Tập giá trị T={f(x)|x∈D} với D là tập xác định của hàm số f(x).

Với a=1>0:
Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a) và đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞)

Lời giải:

a) Ta có: f(0)=a.02+b.0+c=1⇒c=1.

Lại có:

 f(1)=a.12+b.1+c=2⇒a+b+1=2

f(2)=a.22+b.2+c=5⇒4a+2b+1=5

Từ đó ta có hệ phương trình {a+b+1=24a+2b+1=5

⇔{a+b=14a+2b=4⇔{a=1b=0(thỏa mãn điều kiện a≠0)

Vậy hàm số bậc hai đó là y=f(x)=x2+1

b) Tập giá trị T={x2+1|x∈R}

Vì x2+1≥1∀x∈R nên T=[1;+∞)

Đỉnh S có tọa độ: xS=−b2a=−02.1=0;yS=f(0)=1

Hay S(0;1).

Vì hàm số bậc hai có a=1>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;0) và đồng biến trên khoảng (0;+∞)

Bài 5 trang 56 Toán lớp 10: Cho hàm số y=2x2+x+m. Hãy xác định giá trị của m để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5.

Phương pháp giải:

Đỉnh S có tọa độ: xS=−b2a;yS=f(−b2a)

a=2>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

 

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng f(−b2a) tại x=−b2a.

=>  Tìm m để f(−b2a)=5

Lời giải:

Đỉnh S có tọa độ:xS=−b2a=−12.2=−14;yS=f(−14)=2(−14)2+(−14)+m=m−18

Ta có: a=2>0, hàm số có bảng biến thiên dạng:

 

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng m−18=5⇔m=418.

Vậy m=418 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5.

Bài 6 trang 56 Toán lớp 10: Vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) y=2x2+4x−1

b) y=−x2+2x+3

c) y=−3x2+6x

d) y=2x2−5

Lời giải:

a) y=2x2+4x–1

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=2x2+4x−1 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=−b2a=−42.2=−1;yS=2.(−1)2+4.(−1)−1=−3.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=−1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay lên trên vì a=2>0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

b) y=–x2+2x+3

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=−x2+2x+3 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=−b2a=−22.(−1)=1;yS=−12+2.1+3=4.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay xuống dưới vì a=−1<0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

c) y=–3x2+6x

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=−3x2+6x là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=−b2a=−62.(−3)=1;yS=−3.12+6.1=3

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay xuống dưới vì a=−3<0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 0, tức là đồ thị đi qua gốc tọa độ (0; 0).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

d) y=2x2–5

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=2x2−5 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=−b2a=−02.2=0;yS=2.02−5=−5.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=0 (trùng với trục Oy);

+ Bề lõm quay lên trên vì a=2>0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -5).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

Bài 7 trang 56 Toán lớp 10: Hãy xác định đúng đồ thị của mỗi hàm số sau trên Hình 12.

(P1):y=−2x2−4x+2;(P2):y=3x2−6x+5;(P3):y=4x2−8x+7;(P4):y=−3x2−6x−1.

Phương pháp giải:

+ Xác định tọa độ giao điểm với trục tung: điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải:

Vì 4 đồ thị hàm số cắt trục tung tại 4 điểm phân biệt nên ta chỉ cần xác định tọa độ giao điểm của mỗi hàm số với trục tung là có thể phân biệt 4 đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số (P1):y=−2x2−4x+2 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 2) => Đồ thị là đường màu xanh lá.

Đồ thị hàm số (P2):y=3x2−6x+5; cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5) => Đồ thị là đường màu xanh dương.

Đồ thị hàm số (P3):y=4x2−8x+7; cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 7) => Đồ thị là đường màu nâu đỏ.

Đồ thị hàm số (P4):y=−3x2−6x−1 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1) => Đồ thị là đường màu vàng.

Giải toán lớp 10 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 57 Toán lớp 10: Tìm công thức của hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 13.

Phương pháp giải:

Gọi công thức của hàm số bậc hai là y=ax2+bx+c

Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm có tọa độ (-1;0), (4;0), (0;-4)

Lời giải:

Gọi công thức của hàm số bậc hai là y=ax2+bx+c

Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm có tọa độ (-1;0), (4;0), (0;-4)

⇒{a.(−1)2+b.(−1)+c=0a.42+b.4+c=0a.02+b.0+c=−4⇔{a−b+c=016a+4b+c=0c=−4⇔{a−b=416a+4b=4c=−4⇔a=1,b=−3,c=−4.

Vậy hàm số cần tìm có công thức y=x2−3x−4

Bài 9 trang 57 Toán lớp 10: Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được cố định bằng các dây cáp song song.

Dựa vào bản vẽ ở Hình 14, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên. Biết:

–  Dây dài nhất là 5 m, dây ngắn nhất là 0,8 m. Khoảng cách giữa các dây bằng nhau.

–  Nhịp cầu dài 30 m.

–  Cần tính thêm 5% chiều dài mỗi sợi dây cáp để neo cố định.

Phương pháp giải:

Gắn hệ trục tọa độ, gọi công thức của hàm số có đồ thị là thành cầu.

Xác định hàm số và xác định tung độ của điểm có hoành độ là hình chiếu của các dây cáp dọc.

Lời giải:

Gọi y=ax2+bx+c là công thức của hàm số có đồ thị là thành cầu. 

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình dưới:

 

Khi đó độ dài dây cáp dọc ở mỗi mặt bên là tung độ của điểm biểu diễn tương ứng.

Ở mỗi mặt: có 21 dây cáp dọc, tương ứng cho 20 khoảng cách giữa chúng.

Khoảng cách giữa hai dây cáp liền kề là: 30:20=1,5(m)

Khi đó: x0=0;x1=1,5;x2=3;x3=4,5;...;xn=1,5.n

Dễ thấy: các điểm có tọa độ (0; 5), (x10;0,8), (x20;5) thuộc đồ thị hàm số.

(Trong đó: x10=10.1,5=15;x20=20.1,5=30.)

Suy ra:

f(0)=a.02+b.0+c=5⇔c=5

Và f(1)=a.102+b.10+c=0,8⇔100a+10b+5=0,8

f(2)=a.302+b.30+c=5⇔900a+30b+5=5

Giải hệ phương trình {100a+10b+5=0,8900a+30b+5=5 ta được a=211000;b=−63100

Như vậy y=211000x2−63100x+5

Gọi y0,y1,y2,..y20 là tung độ của các điểm có hoành độ lần lượt là x0,x1,x2,..x20

Ta có:

y0=5y1=211000.1,52−63100.1,5+5y2=211000.(2.1,5)2−63100.(2.1,5)+5=22.211000.1,52−2.63100.1,5+5...yn=211000.(n.1,5)2−63100.(2.1,5)+5=n2.211000.1,52−n.63100.1,5+5⇒T=y0+y1+y2+..+y20=5+211000.1,52.(1+22+...+202)−63100.1,5.(1+2+...+20)+5.20

Mà 1+22+...+202=2870;1+2+...+20=210

⇒T=5+211000.1,52.2870−63100.1,5.210+5.20≈42,16(m)

Tổng chiều dài của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là: 42,16.2=84,32(m)

Vậy chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là 84,32m.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Hàm số và đồ thị

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800

Bài 2: Định lí cosin và định lí sin

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Biểu diễn dữ liệu trên bảng (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán