Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải Toán 10 trang 93 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 93 Toán lớp 10: Trong vật lí, nếu có một lực F→ tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực F→ được tính theo công thức A=F→  .  OM→  .  cosφ trong đó F→ gọi là cường độ của lực F→ tính bằng Newton (N), OM→ là độ dài của vectơ OM→ tính bằng mét (m), φ là góc giữa hai vectơ OM→ và F→, còn công A tính bằng Jun (J).

Trong vật lí, nếu có một lực vectơ F tác động lên một vật tại điểm O

Trong toán học, giá trị của biểu thức A=F→  .  OM→  .  cosφ (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?

Lời giải:

Giá trị của biểu thức A=F→  .  OM→  .  cosφ là tích vô hướng của hai vectơ F→ và OM→.

1. Định nghĩa

Luyện tập 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC vuông tại A cóB^=30°, AB = 3 cm. TínhBA→. BC→;  CA→. CB→.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 30 độ, AB = 3 cm. Tính vectơ BA.vectơ BC; vectơ CA. vectơ CB

Ta có tam giác ABC vuông ở A nên B^+C^=90°

⇒C^=90°−B^=90°−30°=60°.

Lại có: tan B = ACAB ⇒ AC = AB . tan0B = 3 . tan 30° = 3.

Và sin B = ACBC ⇒ BC = ACsinB=3sin30°=23. 

Ta có: BA→  .  BC→ =BA→  .  BC→ . cosBA→,  BC→=  3 .  23 . cosABC^= 63.cos30°=9.

CA→  .  CB→ = CA→  .  CB→ . cosCA→,  CB→ = 3. 23 .cosACB^ = 6 . cos 60° = 3.

Vậy BA→  .  BC→ =9 và CA→  .  CB→=3.

Giải Toán 10 trang 95 Tập 1

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

a) CB→  .  BA→;

b) AH→ . BC→.

Lời giải:

 

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính

a) Tam giác ABC đều nên A^=B^=C^=60° và AB = BC = AC = a.

Lại có: BC→, BA→=ABC^=60°.

Ta có:

CB→  .  BA→ = −BC→ . BA→

 =−BC→  .  BA→

=−BC→ . BA→ . cosBC→,  BA→

=−a . a . cos60°=−a22

Vậy CB→  .  BA→=−a22.

b) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó: AH→ ⊥BC→ nên AH→ . BC→ =0.

2. Tính chất

Giải Toán 10 trang 96 Tập 1

Luyện tập 3 trang 96 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì a→,  b→ , ta có:

a→+b→2=a→2+2a→.b→+b→2;

a→−b→2=a→2−2a→.b→+b→2;

a→−b→.a→+b→=a→2−b→2.

Lời giải:

+ Ta có:

a→+b→2=a→+b→.a→+b→  (bình phương vô hướng của vectơ a→+b→)

=a→ . a→ + a→ . b→ +b→ . a→ + b→ . b→

=a→2+a→. b→ + a→ . b→ + b→2 (áp dụng tính chất giao hoán)

=a→2+2a→ . b→ + b→2

Vậy a→+b→2=a→2+2a→.b→+b→2.

+ Ta có:

a→−b→2=a→−b→.a→−b→ (bình phương vô hướng của vectơ a→−b→)

=a→ . a→ − a→ . b→ −b→ . a→ + −b→ . −b→

=a→2−a→. b→ − a→ . b→ + b→2  (áp dụng tính chất giao hoán)

 =a→2−2a→ . b→ + b→2

Vậy a→−b→2=a→2−2a→.b→+b→2.

+ Ta có:

a→−b→a→+b→=a→. a→ +a→ . b→ + −b→.a→ +−b→.b→

=a→2+a→.b→−a→. b→−b→. b→ (áp dụng tính chất giao hoán)

=a→2−b→2.

Vậy a→−b→.a→+b→=a→2−b→2.

3. Một số ứng dụng

Luyện tập 4 trang 96 Toán lớp 10: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2 = AB2 + AC2

Lời giải:

+ Ta chứng minh định lí thuận:

Có tam giác ABC vuông ở A, cần chứng minh BC2 = AB2 + AC2.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90°.

Ta có: BC→2=AC→−AB→2=AC→2+AB→2−2AC→.AB→

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cosAC→, AB→

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cosA

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cos 90°

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . 0

                   = AB2 + AC2.

Vậy BC2 = AB2 + AC2.

+ Ta chứng minh định lí đảo:

Cho tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Ta có: BC→2=AC→−AB→2=AC→2+AB→2−2AC→.AB→

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cos AC→, AB→  (*)

Mà theo giả thiết ta có: BC2 = AB2 + AC2 nên thay vào (*) ta được:

BC2 = BC2 – 2 . AC . AB . cosAC→, AB→

Suy ra: 2 . AC . AB . cosAC→, AB→  = 0

⇔cosAC→, AB→=0  hay  cosBAC^=0

Do đó: BAC^=90°.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 97 Tập 1

Bài 1 trang 97 Toán lớp 10: Nếu hai điểm M, N thỏa mãn MN→ . NM→ =−4 thì độ dài đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu?

A. MN = 4;

B. MN = 2;

C. MN = 16;

D. MN = 256.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta có:

MN→ . NM→ =MN→.  −MN→=−MN→.MN→=−MN→2=−MN2

Lại có: MN→ . NM→ =−4, do đó: – MN2 = – 4 ⇔ MN2 = 4.

Suy ra MN = 2   (MN là độ dài đoạn thẳng nên MN > 0).

Vậy MN = 2.

Giải Toán 10 trang 98 Tập 1

Bài 2 trang 98 Toán lớp 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → < 0;

B. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  > 90° thì a→ . b → > 0

C. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → > 0

D. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  ≠ 90° thì a→ . b → < 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Với a→  ,  b→ khác 0→ thì a→, b→  < 90°⇒cosa→,  b→>0

Do đó ta có: a→ . b→ =a→ . b→ . cosa→,  b→>0.

Vậy a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → > 0.

Bài 3 trang 98 Toán lớp 10: Tính a→  .  b→ trong mỗi trường hợp sau:

a) a→ =3, b→ =4,  a→,  b→=30°;

b) a→ =5, b→ =6,  a→,  b→=120°;

c) a→ =2, b→ =3,  a→ và b→ cùng hướng;

d) a→ =2, b→ =3,   a→ và b→ ngược hướng.

Lời giải:

a) Ta có: a→  .  b→ =a→ . b→ .cosa→,  b→ = 3 . 4 cos 30° = 63.

b) Ta có: a→  .  b→ =a→ . b→ .cosa→,  b→ = 5 . 6 cos 120° = – 15.

c) Hai vectơ a→ và b→ cùng hướng nên

a→  .  b→ =a→ . b→   = 2 . 3=6.

d) Hai vectơ a→ và b→ ngược hướng nên

a→  .  b→ =−a→ . b→   = −2 . 3=−6.

Bài 4 trang 98 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a) AB→ . AC→;

b) AC→ . BD→.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau

a) Xét hình vuông ABCD có:

AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2 (định lí py – ta – go)

⇒ AC=a2

Ta lại có đường chéo AC là tia phân giác của BAD^.

Do đó: BAC^=12BAD^=12.90°=45°.

Ta có:   

AB→ . AC→  =AB→  .  AC→  . cosAB→, AC→

=AB .AC.cosBAC^

=a.a2.cos45∘

=a2

Vậy AB→ . AC→=a2

b) ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Do đó: AC→⊥BD→, nên AC→  .  BD→=0.

Bài 5 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ =0

Lời giải:

Cho tam giác ABC. Chứng minh AB^2 + vectơ AB. vectơ BC + vectơ AB. vectơ CA =0

Ta có:

AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ 

=AB2+AB→ .BC→ + CA→

=AB2+AB→ . BA→

=AB2+AB→ .−AB→

=AB2−AB→2

=AB2−AB2=0.

Vậy AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ =0.

Bài 6 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng:

a) AB→. AH→=AC→.AH→;

b) AB→ .BC→=HB→. BC→.

Lời giải:

Tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng

a) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ CB.

Do đó: AH→ . CB→=0.

Ta có: AB→. AH→−AC→.AH→

=AH→ . AB→ −AH→ .AC→ (tính chất giao hoán)

=AH → .AB→−AC→

=AH→ .CB→=0

Do đó: 

AB→. AH→−AC→.AH→=0

⇔AB→. AH→=AC→.AH→

Vậy AB→. AH→=AC→.AH→.

b) Ta có:

AB→ .BC→−HB→. BC→

=BC→ .AB→−BC→ .HB→ (tính chất giao hoán)

=BC→ .AB→−HB→

=BC→. AB→−−BH→

=BC→ .AB→+BH→

=BC→.AH→=0

Suy ra: 

AB→ .BC→−HB→. BC→=0

⇔AB→ .BC→=HB→. BC→

Vậy AB→ .BC→=HB→. BC→.

Bài 7 trang 98 Toán lớp 10: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi.

Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Lời giải:

Giả sử vận tốc của máy bay theo hướng đông sang tây là v1→, vận tốc của luồng gió theo hướng đông bắc sang tây nam là v2→ và vận tốc mới của máy bay chính là v→ thỏa mãn v→=v1→+v2→.  Ta cần tính độ dài vectơ v→. 

Theo bài ra ta có: v1→=700km/h, v2→=40 km/h, v1→,  v2→=45°.

Biểu diễn bài toán như hình vẽ dưới đây:

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành có ABC^=45°. 

Suy ra: DAB^=180°−45°=135°; AD=v2→=40, AB=v1→=700. 

Ta cần tính độ dài đoạn thẳng BD, đây chính là độ dài vectơ v→. 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD, ta có: 

BD2 = AD2 + AB2 – 2 . AD . AB . cosA

          = 402 + 7002 – 2 . 40 . 700 . cos135°

          ≈ 531 197, 98

Suy ra BD ≈ 728,83 (km/h). 

Vậy tốc độ mới của máy bay sau khi gặp gió thổi là 728,83 km/h. 

Bài 8 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3,BAC^=60° . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD→=712AC→.

a) Tính AB→ . AC→.

b) Biểu diễn AM→, BD→ theo AB→, AC→.

c) Chứng minh AM ⊥ BD.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, góc BAC = 60 độ . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC

 a) Ta có: AB→ . AC→= AB→. AC→. cosAB→, AC→

 =AB . AC . cosBAC^= 2 . 3 . cos60° = 3.

b) + Do M là trung điểm của BC nên với điểm A ta có:

AB→+AC→=2AM→

⇒AM→=12AB→+AC→

=12AB→+12AC→

Do đó: AM→=12AB→+12AC→.

+ Ta có: BD→=BA→+AD→=−AB→+AD→

Mà AD→=712AC→

Nên

BD→=−AB→+712AC→

=−AB→+712AC→

Vậy BD→=−AB→+712AC→.

c) Ta có:

AM→ . BD→=12AB→+12AC→.−AB→+712AC→

=−12AB→2+724AB→.AC→−12AC→.AB→+724AC→2

=−12.AB2+724.AB→.AC→−12AB→.AC→+724.AC2

 =−12.22+724.3−12.3+724.32= 0

Suy ra: AM→ . BD→=0.

Vậy AM ⊥ BD.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án

Next post

Tuyển tập đề thi học kì 1 lớp 6 các quận huyện Hà Nội 2018-2019

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán