Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tổng và hiệu của hai vectơ

By admin 14/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Giải Toán 10 trang 51 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu mở đầu trang 51 Toán lớp 10: Một con tàu chuyển động từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông với vận tốc riêng không đổi. Giả sử vận tốc dòng nước là không đổi và đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng đến vận tốc thực tế của tàu. Nếu không quan tâm đến điểm đến thì cần giữ lái cho tàu tạo với bờ sông một góc bao nhiêu để tàu sang bờ bên kia được nhanh nhất?

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi: vận tốc thực tế của tàu là v→

Vận tốc riêng của tàu (đối với dòng nước) là vt→

Vận tốc của dòng nước (đối với bờ) là vn→

Ta có: v→=vn→+vt→

Để tàu sang bờ bên kia nhanh nhất thì vận tốc thực tế của tàu có hướng vuông góc với bờ.

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Thao quy tắc hình bình hành thì v→ là vecto đường chéo xuất phát từ gốc chung của vecto vận tốc riêng của tàu và vecto vận tốc dòng nước tác động lên tàu.

1. Tổng của hai vectơ

HĐ1 trang 51 Toán lớp 10: Với hai vectơ a→,b→ cho trước, lấy một điểm A vẽ các vectơ AB→=a→,BC→=b→. Lấy điểm A’ khác A và cũng vẽ các vectơ A′B′→=a→,B′C′→=b→. Hỏi hai vectơ AC→ và A′C′→ có mối quan hệ gì?

Câu mở đầu trang 51 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Hai vectơ bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Xét độ dài và hướng của hai vectơ AC→ và A′C′→ để suy ra mối quan hệ của chúng.

Lời giải:

AB→=a→⇒{AB//aAB=a và A′B′→=a→⇒{A′B′//aA′B′=a

⇒{AB//A′B′AB=A′B′

Tương tự, ta cũng suy ra {BC//B′C′BC=B′C′

⇒ΔABC=ΔA′B′C′(c-g-c)

{AC//A′C′AC=A′C′

Dễ dàng suy ra  AC→=A′C′→.

HĐ2 trang 51 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ AB→+AD→ và AC→

HĐ1 trang 51 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định vectơ AB→+AD→ bằng cách thay vectơ AD→ bởi vectơ bằng nó mà có điểm đầu là B.

Bước 2: So sánh với vectơ AC→

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên {AD//BCAD=BC, hay AD→=BC→.

Do đó AB→+AD→=AB→+BC→=AC→.

Giải Toán 10 trang 52 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ3 trang 52 Toán lớp 10: a) Trong hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ a→+b→và vectơ b→+a→.

b) Trong hình 4.14b, hãy chỉ ra vectơ (a→+b→)+c→và vectơ a→+(b→+c→).

HĐ2 trang 51 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Nếu AB→=a→,BC→=b→ thì a→+b→=AB→+BC→=AC→

Lời giải:

a) Ta có: AB→=a→,BC→=b→ nên a→+b→=AB→+BC→=AC→

Mặt khác: AD→=b→,DC→=a→ nên b→+a→=AD→+DC→=AC→

Do đó a→+b→=b→+a→.

b) Theo câu a) ta có a→+b→=AC→ và CD→=c→ nên (a→+b→)+c→=AC→+CD→=AD→.

Mặt khác: BC→=b→,CD→=c→ nên b→+c→=BC→+CD→=BD→

Và a→=AB→ nên a→+(b→+c→)=AB→+BD→=AD→

Vậy (a→+b→)+c→=a→+(b→+c→)

Luyện tập 1 trang 52 Toán lớp 10:  Cho hình thoi ABCD cới cạnh có độ dài bằng 1 và BAD^=120o. Tính độ dài của các vectơ CB→+CD→,DB→+CD→+BA→.

HĐ3 trang 52 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

CD→=BA→ do hai vectơ CD→,BA→ cùng hướng và CD=BA.

⇒CB→+CD→=CB→+BA→=CA→⇔|CB→+CD→|=|CA→|=CA

 HĐ3 trang 52 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Xét tam giác ABC, ta có:

BA=BC và BAC^=12.BAD^=60o

⇒ΔABC đều, hay CA=BC=1

Vậy |CB→+CD→|=1.

Dựa vào tính chất kết hợp, ta có:

DB→+CD→+BA→=(DB→+CD→)+BA→=(CD→+DB→)+BA→=CB→+BA→=CA→.⇒|DB→+CD→+BA→|=|CA→|=CA=1.

2. HIệu của hai vectơ

HĐ4 trang 52 Toán lớp 10: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu dùng hai vectơ để biểu diễn hai lực cần bằng thì hai vectơ này có mối quan hệ gì với nhau?

Lời giải:

Chẳng hạn khi hai đội kéo co bất phân thắng bại.

Hai đội cùng kéo dây nhằm kéo dây về phía mình, khi lực từ hai phía bằng nhau thì điểm buộc dây gần như không dịch chuyển. Khi đó ta nói lực kéo của hai đội là cân bằng.

Vecto biểu diễn lực, thể hiện phương, chiều và độ lớn. Dễ thấy hai lực này ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) và có chung điểm đầu là điểm cân bằng, độ lớn như nhau.

 Luyện tập 1 trang 52 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy hai lực cân bằng là hai lực mà khi tác dụng đồng thời vào 1 điểm (hay vật) thì điểm (vật) đó không di chuyển.

Giải Toán 10 trang 53 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và O là trung điểm của MN. Chứng minh rằng: OA→+OB→+OC→+OD→=0→.

Phương pháp giải:

Nếu I là trung điểm của AB thì IA→+IB→=0→.

Lời giải:

HĐ4 trang 52 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Dễ thấy: OA→=OM→+MA→; OB→=OM→+MB→

Tương tự: OC→=ON→+NC→; OD→=ON→+ND→

⇒OA→+OB→+OC→+OD→=(OM→+MA→)+(OM→+MB→)+(ON→+NC→)+(ON→+ND→)=(OM→+OM→+MA→+MB→)+(ON→+ON→+NC→+ND→)=OM→+OM→+ON→+ON→=(OM→+ON→)+(OM→+ON→)=0→+0→=0→.

Giải Toán 10 trang 54 Tập 1 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 54 Toán lớp 10: Tính lực kéo cần thiết để kéo một khẩu pháo có trọng lượng 22 148 N (ứng với khối lượng xấp xỉ 2 260kg) lên một con dốc nghiêng 30o so với phương nằm ngang (H.4.18). Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100N, thì cần tối thiểu bao nhiêu người để kéo pháo?

Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Khi cân bằng lực (trọng lực, phản lực, lực kéo) thì khẩu pháo đứng yên, do đó để kéo được khẩu pháo lên thì lực kéo phải lớn hơn hoặc bằng tổng hợp lực của trọng lực và phản lực.

Tìm hướng và độ lớn của tổng hợp lực giữa trọng lực và phản lực, từ đó suy ra độ lớn của lực kéo.

Lời giải:

 Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Khẩu pháo chịu tác động của ba lực: trọng lực P→(kí hiệu OA→), phản lực w→(kí hiệu OB→) và lực kéo F→. Để kéo pháo thì độ lớn của lực kéo phải lớn hơn độ lớn của lực kéo khi pháo cân bằng Fo→(kí hiệu OFo→ )

Khi pháo cân bằng thì: P→+w→+Fo→=0→

Để tổng hợp lực P→ và w→, ta vẽ hình bình hành OACB.

 Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Ta có:

OB=AC;OB//AC⇒OB→=AC→

⇒OB→+OA→=AC→+OA→=OA→+AC→=OC→

⇒0→=P→+w→+Fo→=OB→+OA→+OFo→=OC→+OFo→

⇒O là trung điểm của CFo, hay OC=|Fo→|.

Lại có: OB⊥OC(do OB→ là phản lực)

⇒AC⊥CO⇒OC=OA.cos⁡AOC^

Mà AOC^=90o−30o=60o; |P→|=OA=22148N

⇒OC=22148.cos⁡60o=11074(N)

Vậy lực Fo→có độ lớn là 11074N, để kéo pháo thì lực F→ cùng hướng với Fo→ và |F→|>11074N

Vì 11074:100=110,74 nên cần tối thiểu 111 người để kéo pháo.

Bài tập

Bài 4.6 trang 54 Toán lớp 10: Cho bốn điểm A,B,C,D. Chứng minh rằng:

a)  AB→+BC→+CD→+DA→=0→

b) AC→−AD→=BC→−BD→

Phương pháp giải:

Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta có: AB→+BC→=AC→ và AB→−AC→=CB→

Lời giải:

a)

 AB→+BC→+CD→+DA→=(AB→+BC→)+(CD→+DA→)=AC→+CA→=AA→=0→.

b)

AC→−AD→=DC→ và BC→−BD→=DC→

⇒AC→−AD→=BC→−BD→

Bài 4.7 trang 54 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Hãy tìm điểm M để BM→=AB→+AD→. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ CD→ và CM→.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định vectơ AB→+AD→ dựa vào quy tắc hình bình hành, từ đó xác định điểm M.

Bước 2: Nhận xét về phương và chiều của hai vectơ CD→ và CM→ hoặc tìm biểu thức liên hệ giữa hai vectơ đó.

Lời giải:

Bài 4.6 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có: AD→=BC→ (do ABCD là hình bình hành)

⇒AB→+AD→=AB→+BC→=AC→

⇒BM→=AB→+AD→=AC→

⇒ Tứ giác ABMC là hình bình hành.

⇒AB→=CM→. Mà AB→=DC→

⇒DC→=CM→

⇒Clà trung điểm DM.

Nói cách khác: CD→+CM→=0→ hay hai vectơ CD→ và CM→đối nhau.

Chú ý khi giải

+) Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔AD→=BC→

+) ABCD là hình bình hành thì AB→+AD→=AC→

Bài 4.8 trang 54 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ AB→−AC→,AB→+AC→.

Phương pháp giải:

Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta có: AB→−AC→=CB→

Tứ giác MNPQ là hình bình hành thì MN→+MQ→=MP→

Lời giải:

Bài 4.7 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

AB→−AC→=CB→⇒|AB→−AC→|=|CB→|=CB=a.

Dựng hình bình hành ABDC tâm O như hình vẽ.

Ta có:

AB→+AC→=AB→+BD→=AD→

⇒|AB→+AC→|=|AD→|=AD

Vì tứ giác ABDC là hình bình hành, lại có AB=AC=BD=CD=a nên ABDC là hình thoi.

⇒AD=2AO=2.AB.sin⁡B=2a.32=a3.

Vậy |AB→−AC→|=a và |AB→+AC→|=a3.

Bài 4.9 trang 54 Toán lớp 10: Hình 4.19 biểu diễn hai lực F1→,F2→ cùng tác động lên một vật, cho |F1→|=3N,|F2→|=2N. Tính độ lớn của hợp lực F1→+F2→.

Bài 4.8 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để tìm tổng của hai vectơ chung gốc AB→,AC→ ta dựng hình hình bành ABDC, khi đó:AB→+AC→=AD→

Lời giải:

Dựng hình bình hành ABDC với hai cạnh là hai vectơ F1→,F2→như hình vẽ

 Bài 4.8 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Ta có:

F1→+F2→=AC→+AB→=AD→⇒|F1→+F2→|=|AD→|=AD

Xét ΔABD ta có:

BD=AC=|F1→|=3,AB=|F2→|=2.

ABD^=180o−BAC^=180o−120o=60o

Theo định lí cosin ta có:

AD2=AB2+BD2−2.AB.BD.cos⁡ABD^⇔AD2=22+32−2.2.3.cos⁡120o⇔AD2=19⇔AD=19

Vậy |F1→+F2→|=19

Bài 4.10 trang 54 Toán lớp 10: Hai con tàu xuất phát cùng lúc từ bờ bên này sang bờ bên kia của dòng sông với vận tốc riêng không khổi và có độ lớn bàng nhau. Hai tàu luôn dược giữ lái sao cho chúng tạo với bờ cùng một góc nhọn nhưng một tàu hướng xuống hạ lưu, một tàu hướng lên thượng nguồn (hình bên). Vận tốc dòng nước là đáng kể, các yêu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng tới vận tốc của các tàu. Hỏi tàu nào sang bờ bên kia trước.

Phương pháp giải:

Biểu diễn hướng đi của hai tàu.

Phân tích theo vectơ vận tốc riêng và vận tốc dòng nước.

Lời giải:

Ta đã biết vectơ dòng nước và hướng di chuyển (tức là vectơ vận tốc thực của hai tàu).

Ta cần xác định vectơ vận tốc của mỗi tàu, chỉ biết chúng có độ lớn bằng nhau.

Giả sử tàu 1 là tàu đi về phía hạ lưu còn tàu 2 là tàu đi về phía thượng nguồn.

Tàu 1 và tàu 2 bắt đầu di chuyển từ điểm A và A’ ở bờ bên này đến điểm E, E’ ở bờ bên kia.

Vecto vận tốc dòng nước tác động lên tàu là như nhau, biểu diễn bởi các vectơ AB→ và A′B′→

 Bài 4.9 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi vectơ vận tốc riêng của hai tàu lần lượt là các vectơ AD→ và A′D′→

Vecto vận tốc thực của hai tàu là vectơ AC→ và A′C′→.

Với tàu 1, để xác định các điểm C, D:

Từ B ta kẻ đường vuông góc với bờ, cắt AE tại một điểm, kí hiệu là C. Tiếp theo, dựng hình bình hành ABCD ta được điểm D.

 Bài 4.9 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Với tàu 2, để xác định các điểm C’, D’

Trên A’E’ lấy điểm C’ sao cho B’C’= AD. Dựng hình bình hành A’B’C’D’, ta được điểm D’.

Giải thích:

Tàu 1: Được dòng nước đẩy theo vectơ AB→, và đi với vận tốc thực là vectơ AD→, khi ấy hướng di chuyển là vectơ tổng AB→+AD→ chính là vectơ AC→

Tàu 2: Bị dòng nước đẩy theo vectơ A′B′→, và đi với vận tốc thực là vectơ A′D′→, khi ấy hướng di chuyển là vectơ tổng A′B′→+A′D′→ chính là vectơ A′C′→

Các vectơ AD→ và A′D′→có độ dài bằng nhau (cùng bằng B’C’).

Do hai tàu chuyển động theo hướng tạo với bờ cùng một góc nhọn nên quãng đường đường đi khi chạm bờ bên kia là như nhau. Hay AE = A’E’.

Tàu nào có độ lớn vận tốc thực lớn hơn thì tàu đó sang bờ bên kia trước.

Xét tam giác A’B’C’, theo định lí cosin ta có:

A′C′2=A′B′2+B′C′2−2A′B′.B′C′.cos⁡B′

Mà 0o<B′^<C′A′x^<90o⇒cos⁡B′>0

⇒A′C′2<A′B′2+B′C′2

Mặt khác, tam giác ABC vuông tại B nên: AC2=AB2+BC2=AB2+AD2

⇒A′C′2<AC2 hay A′C′<AC

Vậy vận tốc của tàu 1 lớn hơn, nói cách khác tàu đi hướng xuống hạ lưu sẽ sang bờ bên kia trước.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Các khái niệm mở đầu

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 3 (Cánh diều 2023): Thị trường lao động | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

21 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 4 (Kết nối tri thức): Một số hình phẳng trong thực tiễn có đáp án 2023

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán