Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

By admin 16/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Video giải Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

A. Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

1. Giải tam giác

Như ta đã biết, một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:

– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó;

– Biết độ dài ba cạnh;

– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 27. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB.

a) Tính cos các góc của tam giác ABC.

b) Tính độ dài cạnh AM.

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

cosB = AB2+BC2−AC22AB.BC= 42+62−(27)22.4.6= 12

⇒ B^= 60°.

cosC = AC2+BC2−AB22AC.BC= (27)2+62−422.27.6= 277

cosA = AB2+AC2−BC22AB.AC= 42+(27)2−622.4.27= 714

b) Ta có:

MC = 2MB ⇒ MBMC= 12⇒ MBBC= 13

⇒ MB = 13BC = 13.6 = 2

Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2AB.BM.cosB = 42 + 22 – 2.4.2. 12= 12

⇒ AM = 12= 23

Ví dụ: Cho tam giác ABC có B^=35°; C^=50° và cạnh AC = 15 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Ta có:

A^ + B^ + C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra:

A^ = 180° – B^ – C^ = 180° – 35° – 50° = 95°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA = ACsinB = ABsinC

Suy ra:

BC = AC.sinAsinB= 15.sin95°sin35°≈ 26,05cm

AB = AC.sinCsinB= 15.sin50°sin35°≈ 20,03cm

Vậy BC = 26,05cm và AB ≈ 20,03 cm.

2. Tính diện tích tam giác

Công thức tính diện tích tam giác:

• Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S = 12bc.sinA = 12ca.sin = 12ab.sinC

Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 42, A^= 45°, B^= 120°. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

A^ + B^ + C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra: C^= 180° – A^ – B^ = 180° – 45° – 120° = 15°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA = ACsinB = ABsinC

Suy ra:

AC = BC.sinBsinA = 42.sin120°sin45° = 43;

AB = AC.sinCsinB= 43.sin15°sin120° = 26−22;

Diện tích tam giác ABC là:

S = 12AC.AB.sinA = 12.43.(26−22).sin45° = 12−43(đơn vị diện tích).

• Công thức Heron:

Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S=p(p−a)(p−b)(p−c).

Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.

Ví dụ: Chứng minh công thức Heron.Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Gọi a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác và A, B, C lần lượt là các góc đối diện của các cạnh. Theo hệ quả định lý cosin, ta có:

cosC = a2+b2−c22ab.

Mà:

sin2C + cos2C = 1

⇒ sinC = 1−cos2C= 1−a2+b2−c22ab2= 4a2b2−(a2+b2−c2)22ab

Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC:

S = 12absinC

   = 12ab. 4a2b2−(a2+b2−c2)22ab

   = 144a2b2−(a2+b2−c2)2

   = 14(2ab−(a2+b2−c2))(2ab+(a2+b2−c2))

   = 14(c2−(a−b)2)((a+b)2−c2)

   = 14(c−(a−b))(c+(a−b))((a+b)−c)((a+b)+c)

   = 14(a+b+c)(c−a+b)(c+a−b)(a+b−c)

   = 12(a+b+c).12(a+b+c−2a).12(a+b+c−2b).12(a+b+c−2c)

   = p(p−a)(p−b)(p−c)

Với p=a+b+c2.

Suy ra S=p(p−a)(p−b)(p−c) (đpcm).

Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 9, CA = 6, AB = 5. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi tam giác ABC là:

p=AB+AC+BC2= 5+6+92= 10

Áp dụng công thức Heron, diện tích tam giác ABC là:

S=p(p−AB)(p−AC)(p−BC)= 10(10−5)(10−6)(10−9)= 102(đvdt)

3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Trong thực tiễn, ta có thể áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vào các bài toán như tính khoảng cách giữa hai vị trí, tính diện tích,… giúp cho việc tính toán trở nên chính xác và nhanh chóng hơn. Chúng ta có thể xem ví dụ sau:

Ví dụ: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 10 km, từ vị trí A đến vị trí C dài 8 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng 75°. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA = 82 + 102 – 2.8.10.cos75° ≈ 122,59

BC ≈ 11,07

Vậy khoảng cách từ B đến C là khoảng 11,07 km.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Một hành khách ngồi trong máy bay, bay ở độ cao 10 km nhìn xuống hai thị trấn dưới mặt đất. Góc hợp bởi phương ngang và hai thị trấn lần lượt là 28° và 55° (hình vẽ). Tính khoảng cách giữa hai thị trấn.Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Đề bài yêu cầu chúng ta tính độ dài CD.

Ta có CAD^= 55° – 28° = 27°.

          OAC^= 90° – 55° = 35°.

Và cosOAC^= AOAC. Do đó, AC = AOcosOAC^= 10cos35°≈ 12,2km.

ACO^= 180° – AOC^– OAC^= 180° – 90° – 35° = 55°

Trong tam giác ACD có ACD^= 180° – OAC^= 125°

Và ADC^= 180° – (ACD^+CAD^) = 180° – (125° + 27°) = 28°.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ACD, ta có:

CDsin27°=ACsin28°⇔ CD = 12,2sin27°sin28°≈ 11,79km.

Vậy khoảng cách giữa hai thị trấn là 11,79km.

Bài 2. Một cây cột điện cao 20 m được đóng trên một triền dốc thẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 17°. Người ta nối một dây cáp từ đỉnh cột điện đến cuối dốc. Tính chiều dài của dây cáp biết rằng đoạn đường từ đáy cọc đến cuối dốc bằng 72 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Hướng dẫn giải:

                          Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Bài toán được mô phỏng lại như hình vẽ với A, B lần lượt là điểm cuối dốc, chân của triền dốc; C, D lần lượt là chân và đỉnh của cây cột điện.

Suy ra chiều dài của dây cáp là đoạn AD.

Theo bài ra ta có: CD = 20 m, AB = 72 m, CAB^= 17°, ABD^= 90°.

ACB^= 180° – CAB^ – ABD^ = 180° – 17° – 90° = 73° (tổng ba góc một tam giác bằng 180°).

ACD^ = 180° – ACB^= 180° – 73° = 107°

Tam giác ABC vuông tại B ⇒ AC = ABcosCAB^= 72cos17°≈ 75,3 (m)

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACD, ta có:

AD2 = AC2 + CD2 – 2AC.CD.cosACD^

         = (75,3)2 + 202 – 2.75,3.20.cos107° ≈ 6950,7

AD = 83,4m

Vậy chiều dài của dây cáp là 83,4m.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10. Diện tích của tam giác ABC bằng:

A. SΔABC=16;     

B. SΔABC=48;    

C. SΔABC=24;    

D. SΔABC=84.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Nửa chu vi của tam giác ABC là:

p=21+17+102=24 (đvđd).

Do đó

Diện tích tam giác ABC là:

 S=pp−ap−bp−c=24.24−21.24−17.24−10=84 (đvdt).

Câu 2. Tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 18 cm và có diện tích bằng 64 cm2. Giá trị sinA bằng:

A. sinA=32;   

B. sinA=38;      

C. sinA=45;      

D. sinA=89.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

 SΔABC=12.AB.AC.sinA⇔64=12.8.18.sinA⇔sinA=89. 

Câu 3. Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:

A. 13 cm2;          

B. 132 cm2;     

C. 123 cm2;     

D. 15 cm2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Theo định lí sin, ta có: BCsinBAC^=2R⇔asin60°=2.4⇔a=8.sin60°=43 (đvđd).

Vậy diện tích tam giác ABC là:

 SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^=12.432.sin60°=123  cm2.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Lý thuyết Bài 3: Khái niệm vectơ

Lý thuyết Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Next post

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán