Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Tích của một số với một vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

By admin 16/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Video giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết Tích của một số với một vectơ

1. Định nghĩa

Cho một số k ≠ 0 và vectơ a→ ≠ 0→. Tích của một số k với vectơ a→ là một vectơ, kí hiệu là ka→, được xác định như sau:

+ cùng hướng với a→ nếu k > 0, ngược hướng với a→ nếu k < 0;

+ có độ dài bằng k.a→

Quy ước: 0a→ = 0→, k0→ = 0→

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Ví dụ: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC, D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Tìm mối quan hệ của GA→ và GD→; mối quan hệ của AD→ và GD→ 

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Khi đó ta có:

– Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA = 2GD.

Mà G nằm giữa A và D nên GA→ và GD→ là hai vectơ ngược hướng.

⇒ GA→ = (–2)GD→.

– Ta có: AD = 3GD.

Mà GD→ và AD→ là hai vectơ cùng hướng.

⇒ AD→= 3GD→.

Ví dụ: Cho vectơ a→ có a→= 4. Tìm số thực x sao cho vectơ xa→ có độ dài bằng 1 và cùng hướng với a→.

Hướng dẫn giải:

Ta có: xa→ = 1 ⇔ x.a→ = 1 ⇔ x.4= 1

⇔ x = 14

Lại có vectơ xa→ cùng hướng với vectơ a→ nên x > 0

Suy ra x = 14.

Vậy x = 14 là giá trị cần tìm.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a→, b→ và hai số thực h, k, ta có:

+) k(a→ + b→) = ka→ + kb→; k(a→ – b→) = ka→ – kb→;

+) (h + k)a→ = ha→ + ka→;

+) h(ka→) = (hk)a→;

+) 1a→ = a→; (–1)a→ = –a→.

Nhận xét: ka→ = 0→ khi và chỉ khi k = 0 hoặc a→ = 0→.

Ví dụ: Tính:

a) 5BC→ + 5CA→;

b) 4AB→ + 6AB→;

c) 4(2AB→) + 2BC→ – 3AB→.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

3. Một số ứng dụng

3.1. Trung điểm của đoạn thẳng

Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA→+MB→=2MI→ với điểm M bất kì.

Chứng minh:

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA→+IB→ = 0→

Suy ra:

MA→+MB→ = MI→+IA→+MI→+IB→ 

= MI→+MI→+IA→+IB→ = 2MI→+IA→+IB→

= 2MI→+0→ = 2MI→.

⇒ MA→+MB→ = 2MI→ (đpcm).

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD. Chứng minh MA→+MB→+MC→+MD→=2MN→.

Hướng dẫn giải:

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD nên ta có:

MA→+MC→=0→

MB→+MD→=2MN→

⇒ MA→+MB→+MC→+MD→ = MA→+MC→+MB→+MD→ = 0→+2MN→ = 2MN→.

⇒ MA→+MB→+MC→+MD→=2MN→ (đpcm).

3.2. Trọng tâm của tam giác

Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA→+MB→+MC→=3MG→ với điểm M bất kì.

Ví dụ: Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng: AA’→+BB‘→+CC‘→=3GG‘→.

Hướng dẫn giải:

Vì G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ nên:

GA→+GB→+GC→=0→ và GA‘→+GB‘→+GC‘→=0→

Theo quy tắc cộng vectơ ta có:

AA‘→=AG→+GG‘→+G‘A‘→ (1)

BB‘→=BG→+GG‘→+G‘B‘→ (2)

CC‘→=CG→+GG‘→+G‘C‘→ (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta có:

AA’→+BB‘→+CC‘→ = 3GG‘→+AG→+BG→+CG→+GA‘→+GB‘→+GC‘→

= 3GG‘→+−GA→−GB→−GC→+GA‘→+GB‘→+GC‘→

= 3GG‘→−GA→+GB→+GC→+GA‘→+GB‘→+GC‘→

= 3GG‘→+0→+0→ = 3GG‘→

⇒ AA’→+BB‘→+CC‘→=3GG‘→ (đpcm).

3.3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng

– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ a→ và b→ (b→ ≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a→ = kb→.

– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB→=kAC→.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ a→ và b→ không cùng phương. Với mỗi vectơ c→ có duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c→=xa→+yb→.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Đặt a→=AB→, b→=AC→. Dựng các điểm M, N sao cho AM→=13AB→; CN→=2BC→.

a) Phân tích CM→, AN→ theo các vectơ a→ và b→.

b) Gọi I là điểm thỏa mãn: MI→=CM→. Chứng minh I, A, N thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Ta có:

+) CM→ = CA→+AM→ = −AC→+13AB→ = 13a→ – b→.

+) Vì CN→=2BC→ ⇒ CN = 2BC ⇒ BC = 13BN ⇒ BN = 3BC.

⇒ BN→=3BC→.

⇒ AN→ = AB→+BN→ = AB→+3BC→ = AB→+3AC→−AB→ = AB→+3AC→−3AB→ 

= −2AB→+3AC→ = –2a→ + 3b→.

b) Ta có:

AI→ = AM→+MI→ = 13AB→+CM→ = 13a→ + 13a→ – b→ = 23a→ – b→ = −13−2a→+3b→

⇒ AI→ = −13AN→.

⇒ I, A, N thẳng hàng.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN và G là trọng tâm tam giác MNB. Phân tích vectơ AN→, MN→, AG→ qua các vectơ AB→ và AC→.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

+ Vì ABCD là hình bình hành nên BA→ = CD→

Ta lại có: CD = 2CN nên N là trung điểm của CD.

Mà CD→ và CN→ là hai vectơ cùng hướng.

⇒ CD→=2CN→.

⇔ CN→=12CD→ ⟺ CN→=12BA→ ⟺ CN→=−12AB→

Suy ra:

AN→ = AC→ + CN→ = AC→ – 12AB→

+ Ta có: AB = 3AM ⇒ AM = 13AB

Mà AM→ và AB→là hai vectơ cùng hướng.

⇒ AM→=13AB→  

⇒ MA→=−13AB→

⇒ MN→=MA→+AN→ = −13AB→ + (AC→ – 12AB→) = −56AB→+AC→ 

Vì G là trọng tâm tam giác MNB nên:

3AG→=AM→+AN→+AB→ = 13AB→ + AC→ – 12AB→ + AB→= 56AB→+AC→

⇒ AG→=518AB→+13AC→

Vậy:

AN→ = AC→ – 12AB→

MN→ = −56AB→+AC→

AG→=518AB→+13AC→

Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD sao cho MB = 2MA và NC = 2ND. Chứng minh rằng: MN→=23AD→+13BC→.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

MN→=MA→+AD→+DN→ (1)

MN→=MB→+BC→+CN→ (2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 ta có:

2MN→=2MA→+2AD→+2DN→ (3)

Cộng hai vế của (2) và (3) ta có:

3MN→=MB→+BC→+CN→+2MA→+2AD→+2DN→

⇔ 3MN→=2MA→+MB→+2AD→+BC→+2DN→+CN→

Vì M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD (M, N lần lượt nằm giữa đoạn thẳng AB và CD).

⇒ MA→,MB→và DN→,CN→ là hai cặp vectơ ngược hướng.

 Mà MB = 2MA và NC = 2ND nên ta có:

2MA→+MB→=0→ 

2DN→+CN→=0→ 

Suy ra:

3MN→=2AD→+BC→

⇒ MN→=23AD→+13BC→ (đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC có P là trung điểm của AB và hai điểm M, N thỏa mãn các hệ thức: MB→=2MC→;AN→ = 2NC→.

Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Vì:

+) AN→ = 2NC→

Nên AN = 2NC ⇒ CN = 13CA.

Mà CN→ và CA→ là hai vectơ cùng hướng.

⇒ CN→ =13CA→ .

+) MB→ = 2MC→ ⇒ MB = 2MC ⇒ C là trung điểm của MB.

⇒ MC = CB

Mà MC→ và CB→ là hai vectơ cùng hướng.

⇒ MC→=CB→

⇒ MN→=MC→+CN→ = CB→+13CA→

⇒ 3MN→=3CB→+CA→ (1)

Ta lại có:

+) C là trung điểm của MB ⇒ MB→=2CB→

+) P là trung điểm của AB ⇒ BP→=12BA→

⇒ MP→=MB→+BP→ = 2CB→+12BA→ = 2CB→+12CA→−CB→ 

= 2CB→+12CA→−12CB→ = 32CB→+12CA→

⇒ 2MP→=3CB→+CA→ (2)

Từ (1) và (2) ta có:

3MN→=2MP→ ⇔ MN→=23MP→

Do đó ba điểm M, N, P thẳng hàng (đpcm).

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC, I là trung điểm của AM. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. AI→=14AB→+AC→;  

B. AI→=14AB→−AC→;  

C. AI→=14AB→+12AC→;  

D. AI→=14AB→−12AC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì M là trung điểm BC nên AB→+AC→=2 AM→. (1)

Mặt khác I là trung điểm AM nên 2 AI→=AM→. (2)

Từ (1), (2) suy ra AB→+AC→=4 AI→⇔AI→=14AB→+AC→.

Câu 2. Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3 AM→=2 AB→ và 3 DN→=2 DC→. Tính vectơ MN→ theo hai vectơ AD→,  BC→.

A. MN→=13AD→+13BC→;                                   

B. MN→=13AD→−23BC→;

C. MN→=13AD→+23BC→;                                   

D. MN→=23AD→+13BC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có: MN→=MA→+AD→+DN→ và MN→=MB→+BC→+CN→. 

Suy ra 3 MN→=MA→+AD→+DN→+2MB→+BC→+CN→

    =MA→+2MB→+AD→+2BC→+DN→+2CN→.

Theo bài ra, ta có:  

+) 3 AM→=2 AB→⇔3AM→=2AM→+MB→⇔3AM→=2AM→+2MB→

⇔AM→=2MB→⇔2MB→−AM→=0→⇔2MB→+MA→=0→.

+)3 DN→=2 DC→⇔3 DN→=2(DN→+NC→) ⇔3 DN→=2DN→+2NC→

⇔DN→=2NC→⇔DN→−2NC→=0→⇔DN→+2CN→=0→.

Vậy 3 MN→=AD→+2 BC→⇔MN→=13AD→+23BC→.

Câu 3. Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. DM→=12CD→+BC→;   

B. DM→=12CD→−BC→;   

C. DM→=12DC→−BC→;   

D. DM→=12DC→+BC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Xét các đáp án ta thấy cần phân tích vectơ DM→ theo hai vectơ DC→ và BC→.

Vì ABCD là hình bình hành nên DB→=DA→+DC→.

Và M là trung điểm AB nên 2 DM→=DA→+DB→

⇔2 DM→=DA→+DA→+DC→

⇔2 DM→=2 DA→+DC→.

⇔2 DM→=− 2 BC→+DC→  (do DA→=−BC→)

Suy ra DM→=12DC→−BC→.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Lý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài giảng Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Cánh diều

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm hàm số

Next post

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2022 – 2023 tải nhiều nhất – Cánh diều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán