Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

By admin 16/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Video giải Toán 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ

1. Tổng của hai vectơ

1.1. Định nghĩa

– Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ AC→ được gọi là tổng của hai vectơ AB→ và BC→, kí hiệu là AC→ = AB→ + BC→.

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

– Cho hai vectơ a→ và b→. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ AB→= a→ và BC→= b→. Vectơ AB→ được gọi là tổng của hai vectơ a→ và b→. Ta kí hiệu tổng của hai vectơ a→ và b→ là a→ + b→. Vậy AC→ = a→ + b→.

Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tính:

a) OA→+ DC→

b) BC→ + OA→

Hướng dẫn giải:

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AB = CD.

⇒ DC→ = AB→.

⇒ OA→+ DC→ = OA→+ AB→= OB→.

b) Vì A, O, C thẳng hàng (O là trung điểm của đường chéo AC)

⇒ OA→= CO→.

⇒ BC→ + OA→= BC→ + CO→ = BO→.

1.2. Quy tắc hình bình hành

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Nếu ABCD là hình bình hành thì AB→+AD→= AC→.

Ví dụ: Chứng minh quy tắc hình bình hành.

Hướng dẫn giải:

Ta có: AD→= BC→.

Suy ra: AB→+AD→= AB→+ BC→= AC→.

1.3. Tính chất

Với ba vectơ tùy ý a→, b→, c→ ta có:

a→ + b→ = b→ + a→ (tính chất giao hoán) ;

(a→ + b→) + c→ = a→ + (b→ + c→) (tính chất kết hợp);

a→ + 0→ = 0→ + a→ = a→ (tính chất của vectơ–không).

Chú ý: Tổng ba vectơ a→ + b→ + c→ được xác định theo một trong hai cách sau:

(a→ + b→) + c→ hoặc a→ + (b→ + c→).

Ví dụ: Cho 5 điểm tùy ý A, B, C, D, E. Chứng minh rằng:

a) CD→+EC→+DA→+BE→ = BA→.

b) AB→+ CD→+ EA→= CB→ + ED→.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

CD→+EC→+DA→+BE→ 

= CD→+DA→+BE→+EC→              (áp dụng tính chất giao hoán)

= CD→+DA→+BE→+EC→        (áp dụng tính chất kết hợp)

= CA→+BC→  (áp dụng quy tắc cộng vectơ)

= BC→+CA→  (áp dụng tính chất giao hoán)

= BA→ (áp dụng quy tắc cộng vectơ) (đpcm).

Vậy CD→+EC→+DA→+BE→ = BA→.

b) Ta có:

AB→+ CD→+ EA→

= AC→+CB→+CD→+ED→+DA→         (áp dụng quy tắc cộng vectơ)

= CB→+ED→+AC→+CD→+DA→               (áp dụng tính chất giao hoán)

= CB→+ED→+AC→+CD→+DA→  (áp dụng tính chất kết hợp)

= CB→+ED→+AD⇀+DA→             (áp dụng quy tắc cộng vectơ)

= CB→+ED→+AD⇀+DA→           (áp dụng tính chất kết hợp)

= CB→+ED→+AA→ 

= CB→+ED→+0→      (vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vectơ–không)

= CB→+ED→            (áp dụng tính chất vectơ–không) (đpcm).

2. Hiệu của hai vectơ

2.1. Hai vectơ đối nhau

Định nghĩa: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a→ được gọi là vectơ đối của vectơ a→, kí hiệu là –a→. Hai vectơ a→ và –a→ được gọi là hai vectơ đối nhau.

Quy ước: Vectơ đối của vectơ 0→ là vectơ 0→.

Nhận xét:

+) a→ + (–a→) = (–a→) + a→ = 0→

+) Hai vectơ a→, b→ là hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi a→ + b→ = 0→.

+) Với hai điểm A, B, ta có: AB→+BA→=0→.

Lưu ý: Cho hai điểm A, B. Khi đó hai vectơ AB→ và BA→ là hai vectơ đối nhau, tức là BA→=−AB→.  

Chú ý:

– I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA→+IB→=0→.

– G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Tìm vectơ đối của các vectơ AB→, AO→.

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

+ Vì BA→=AB→= AB và BA→ ngược hướng với  AB→

⇒ BA→ = –AB→

Þ BA→ là vectơ đối của vectơ AB→.

+ Vì AB = CD, AB // CD (ABCD là hình vuông)

⇒ AB→=CD→ và CD→ ngược hướng với AB→

⇒ CD→ = –AB→

Þ CD→ là vectơ đối của vectơ AB→.

Vì A, O, C là ba điểm thẳng hàng và OA = OC (ABCD là hình vuông)

⇒ AO→ ngược hướng với CO→ và AO→=CO→

⇒ CO→ = –AO→

Þ CO→ là vectơ đối của AO→.

Vậy BA→, CD→ là vectơ đối của vectơ AB→ và CO→ là vectơ đối của AO→.

2.2. Hiệu của hai vectơ

Hiệu của hai vectơ a→ và b→, kí hiệu là a→ – b→, là tổng của vectơ a→ và vectơ đối của vectơ b→, tức là a→ – b→ = a→ + (–b→).

Phép lấy hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ hai vectơ.

Nhận xét: Với ba điểm bất kì A, B, O ta có: AB→ = OB→−OA→.

Ví dụ: Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Chứng minh rằng:

AB→ – AD→ = DC→−BC→

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB→ – AD→ = DB→             (áp dụng quy tắc về hiệu hai vectơ) (1)

DC→−BC→ = DC→+−BC→ = DC→+CB→ = DB→           (vectơ đối) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AB→ – AD→ = DC→−BC→ (đpcm).

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng AB→+CB→ và CO→+AD→.

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

+ Vì ABCD là hình vuông nên AB // DC và AB = DC.

⇒ AB→=DC→

⇒ AB→+CB→=DC→+CB→

Áp dụng quy tắc cộng hai vectơ ta có:

DC→+CB→=DB→

Do đó, AB→+CB→= DB→.

+ Vì A, O, C cùng nằm trên một đường thẳng và OA = OC (O là tâm hình vuông ABCD).

⇒ CO→=OA→

⇒ CO→+AD→=OA→+AD→

Áp dụng quy tắc công hai vectơ ta có:

OA→+AD→=OD→

Vậy CO→+AD→ = OD→.

Bài 2. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm của tam giác.

Tính độ dài vectơ GA→+GB→+GC→.

Hướng dẫn giải:

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta áp dụng quy tắc trọng tâm có:

GA→+GB→+GC→=0→

⇒ GA→+GB→+GC→=0→=0

Vậy độ dài vectơ GA→+GB→+GC→ là 0.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. CA→−BA→=BC→;                                                     

B. AB→+AC→=BC→;

C. AB→+CA→=CB→;                                                     

D. AB→−BC→=CA→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét các đáp án:

– Đáp án A. Ta có CA→−BA→=CA→+AB→=CB→=−BC→. Vậy A sai.

– Đáp án B sai vì AB→+BC→=AC→⇒BC→=AC→−AB→≠AC→+AB→.

– Đáp án C. Ta có AB→+CA→=CA→+AB→=CB→. Vậy C đúng.

Câu 2. Cho 5 điểm bất kỳ A, B, C, D, E. Tính tổng CD→+EC→+DA→+BE→.

A. BC→; 

B. CA→;

C. EC→;               

D. BA→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

CD→+EC→+DA→+BE→ 

= (CD→+DA→)+(BE→+EC→)         (tính chất giao hoán và kết hợp)

= CA→+BC→          (quy tắc ba điểm)

= BC→+CA→          (tính chất giao hoán)

= BA→.

Câu 3. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khi đó, OA→+BO→=?

A. OC→+OB→;

B. AB→;

C. OC→+DO→;

D. CD→.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Áp dụng tính chất giao hoán và quy tắc ba điểm cho ba điểm A, O, B ta có:  OA→+BO→=BO→+OA→=BA→.

Xét hình bình hành ABCD có: BA→=CD→

Vậy OA→+BO→=CD→.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Khái niệm vectơ

Lý thuyết Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Lý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài giảng Toán 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ – Cánh diều

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc

Next post

9 câu Trắc nghiệm Góc (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán