Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

By admin 14/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

A.Lý thuyếtVectơ trong mặt phẳng tọa độ

1. Tọa độ của vectơ

– Trục tọa độ (còn gọi là trục, hay trục số) là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O và một vectơ i→ có độ dài bằng 1. Điểm O gọi là gốc tọa độ, vectơ i→ gọi là vectơ đơn vị của trục. Điểm M trên trục biểu diễn số x0 nếu OM→=x0i→

– Trên mặt phẳng với một đơn vị đo độ dài cho trước, xét hai trục Ox, Oy có chung gốc O và vuông góc với nhau. Kí hiệu vectơ đơn vị của trục Ox là i→, vectơ đơn vị của trục Oy là j→. Hệ gồm hai trục Ox, Oy như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Oxy. Điểm O gọi là gốc tọa độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung. Mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

– Mỗi vectơ u→ trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (x0; y0) sao cho u→=x0i→+y0j→.

Ta nói vectơ u→ có tọa độ (x0; y0) và viết u→ = (x0; y0) hay u→(x0; y0). Các số x0, y0 tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của u→.

– Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ.

u→(x;y)=v→(x‘;y‘)⇔x=x‘y=y‘.

Ví dụ : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, u→ = (2; –4). Hãy biểu diễn vectơ u→ qua vectơ i→ và j→.

Hướng dẫn giải

Vì u→ = (2; –4) nên u→=2i→+(−4)j→=2i→−4j→

Vậy u→=2i→−4j→.

2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Cho hai vectơ u→ = (x; y) và v→ = (x’; y’). Khi đó :

u→ + v→ = (x + x’ ; y + y’) ;

u→ – v→ = (x – x’ ; y – y’) ;

k u→ = (kx ; ky) với k ∈ℝ.

Ví dụ : Cho u→ = (2; 3), = (–1; 2).

a) Tìm tọa độ của u→ + v→; u→ – v→.

b) Tìm tọa độ của vectơ 4u→.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

u→ + v→ = (2 + (–1); 3 + 2) = (1; 5)

u→ – v→ = (2 – (–1); 3 – 2) = (3; 1).

Vậy u→ + v→ = (1; 5) ; u→ – v→ = (3; 1).

b) 4u→ = (4.2 ; 4.3) = (8; 12)

Vậy 4u→ = (8; 12).

Nhận xét:

– Vectơ v→(x’; y’) cùng phương với vectơ u→(x; y) ≠ 0→ khi và chỉ khai tồn tại số k sao cho x’ = kx, y’ = ky (hay là x‘x=y‘y nếu xy ≠ 0).

– Nếu điểm M có tọa độ (x; y) thì vectơ OM→ có tọa độ (x; y) và độ dài |OM→|=x2+y2.

– Với vectơ u→ = (x; y), ta lấy điểm M(x; y) thì u→ = OM→. Do đó |u→|=|OM→|=x2+y2.

– Với hai điểm M(x; y) và N(x’ ; y’) thì và khoảng cách giữa hai điểm M, N là MN = |MN→|=(x‘−x)2+(y‘−y)2.

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; –2), B(3; 2), C(7; 4).

a) Tìm tọa độ của các vectơ AB→,BC→.

b) So sánh các khoảng cách từ B tới A và C.

c) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?

Hướng dẫn giải

a) Ta có AB→=(3−1;2−(−2))=(2;4);

BC→=(7−3;4−2)=(4;2).

b) Các khoảng cách từ B đến A và C lần lượt là:

AB = |AB→|=22+42=20=25;

BC = |BC→|=42+22=20=25.

Suy ra AB = BC = 25.

Vậy khoảng cách từ B đến A bằng khoảng cách từ B đến C.

c) Hai vectơ AB→=(2;4) và BC→=(4;2) không cùng phương (vì 24≠42).

Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên cùng một đường thẳng.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Chú ý:

– Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là xA+xB2;yA+yB2.

– Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là xA+xB+xC3;yA+yB+yC3.

B.Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho u→=(3;−2) và v→=(7;4). Tìm tọa độ của các vectơ u→+v→, u→−v→, 3u→−4v→ .

Hướng dẫn giải

Ta có u→+v→ = (3 + 7; (–2) + 4) = (10; 2)

u→−v→ = (3 – 7 ; (–2) – 4) = (–4 ;–6)

3u→=(3.3;3.(−2))=(9;−6)

4v→=(4.7;4.4) = (28;16)

Suy ra: 3u→−4v→=(9−28;(−6)−16)=(−19;−22).

Vậy: u→+v→ = (10 ; 2) ; u→−v→ =(4 ;– 6) ; 3u→−4v→=(−19;−22).

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(1; –2) và B(2; 1).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB.

b) Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Ta có OA→=(1;−2)⇒|OA→|=12+(−2)2=5.

Suy ra OA = |OA→|=5

Ta có OB→=(2;1)⇒|OB→|=22+12=5.

Suy ra OB = |OB→|=5

Vậy OA = 5; OB = 5.

b) Ta có: AB→=1;3 nên AB=AB→=12+32=10.

Xét tam giác OAB có OA = OB nên tam giác OAB là tam giác cân tại O.

Vậy tam giác OAB cân tại O.

Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có A(–1; 3), B(2; 4), C(0; 1). Tìm tọa độ đỉnh D.

Hướng dẫn giải

Giả sử D(x; y), khi đó AD→=(x+1;y−3); BC→=(0−2;1−4)=(−2;−3).

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: AD→=BC→. Do đó:

x+1=−2y−3=−3⇔x=−3y=0

Vậy tọa độ điểm D(–3 ; 0).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Lý thuyết Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Bài 12: Số gần đúng và sai số

Lý thuyết Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 7 (Cánh diều 2023): Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 108 – 109

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán