Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy

By admin 18/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu bao gồm các nội dung sau:

– Vecto, tích vô hướng và ứng dụng chứng minh tính chất hình học.

– Giải Oxy bằng tham số hóa

– Chuẩn hóa các đại lượng trong Oxy

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy

Chuyên đề casio

Kỹ năng giải hình học phẳng oxy trong đề thi THPT quốc gia

A – Giới Thiệu :

Là một dạng bài toán yêu cầu tư duy hình học cao, Oxy trong kỳ thi THPT Quốc Gia thường được cho dưới dạng tọa độ và yêu cầu của đề bài là đi tìm một dữ kiện nào đó của hình học, có thể là tìm tọa độ điểm, phương trình đường thẳng,

Tuy nhiên, những bài tập Oxy này có một sự liên kết không hề nhẹ với phần hình học phẳng lớp 8, lớp 9 qua các định lý, tính chất hình học. Nhiều bạn chưa biết đến những tính chất này chắc hẳn sẽ vô cùng hoang mang vì không biết hướng giải quyết. Và chắc chắn cũng sẽ có những bạn biết đến tính chất này nhưng không biết cách chứng minh thế nào.

Để giúp những bạn có tư duy hình học kém hoặc biết tính chất hình học nhưng chưa biết cách chứng minh, chuyên đề này sẽ gồm các phần như sau:

– Vecto, tích vô hướng và ứng dụng chứng minh tính chất hình học.

– Giải Oxy bằng tham số hóa

– Chuẩn hóa các đại lượng trong Oxy

Để phù hợp với kiến thức thi THPT Quốc Gia, chuyên đề này đa phân lấy bài tập từ đề thi thử các trường THPT trên toàn quốc năm 2016 .

B – Nội dung:

Vecto và tích vô hướng là các kiến thức cơ bản của THPT. Để ứng dụng nó vào việc chứng minh các tính chất hình học, chúng ta cần phải biết những công thức, định lý hay dùng sau:

\({\rm{AB}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = 2\overrightarrow {{\rm{AM}}} \)

– \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = |\overrightarrow {{\rm{AB}}} ||\overrightarrow {{\rm{AC}}} |\cos {\rm{BAC}}\)

– \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = \frac{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2} + {\rm{A}}{{\rm{C}}^2} – {\rm{B}}{{\rm{C}}^2}}}{2}\)

– \(\overrightarrow {{\rm{AB}}}  \bot \overrightarrow {{\rm{AC}}}  \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AB}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = 0\)

Vậy phương pháp chứng minh tính chất hình học của chúng ta là:

> Cố gắng đưa dữ kiện cân phải chứng minh dưới dạng vecto.

> Tách vecto thành tổng các vecto thành phần rồi sử dụng tích vô hướng hoặc các tính chất của vecto để giải quyết bài toán.

Ví dụ 1 : Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn \(({\rm{I}})\) : \({(x – 1)^2} + {(y + 2)^2} = 25\). Điểm \({\rm{H}}(2; – 5)\) và \({\rm{K}}( – 1; – 1)\) lần lượt là chân các đường cao hạ từ đỉnh B và C đến các cạnh tam giác. Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác biết A có hoành độ dương.

(THPT Chuyên Sơn La – Sơn La – lần 3 – 2016)

Hướng dẫn

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy (ảnh 1)

Ý tưởng : Chứng minh AI vuông góc KH

Chứng minh :

Cách 1 : (Sử dụng Vecto và tích vô hướng).

Ta có :

\(\)\[\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {{\rm{AIKH}}}  = (\overrightarrow {{\rm{KA}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} )\overrightarrow {{\rm{AI}}}  = \overrightarrow {{\rm{KA}}} \overrightarrow {{\rm{AI}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} \overrightarrow {{\rm{AI}}} }\\{ =  – {\rm{AK}} \cdot {\rm{AI}} \cdot \cos {\rm{KAI}} + {\rm{AH}} \cdot {\rm{AI}} \cdot \cos {\rm{HAI}}}\\{ =  – {\rm{AK}} \cdot {\rm{AI}} \cdot \frac{{{\rm{AB}}}}{{2{\rm{AI}}}} + {\rm{AH}} \cdot {\rm{AI}} \cdot \frac{{{\rm{AC}}}}{{2{\rm{AI}}}}}\\{ =  – \frac{1}{2}({\rm{AK}} \cdot {\rm{AB}} – {\rm{AH}} \cdot {\rm{AC}}) = 0}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{\rm{\;Do\;\Delta ABH}} \sim {\rm{\Delta ACK}}\\ \Rightarrow \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AC}}}} = \frac{{{\rm{AH}}}}{{{\rm{AK}}}}\\ \Rightarrow {\rm{AK}} \cdot {\rm{AB}} = {\rm{AH}} \cdot {\rm{AC}}\end{array}\]

Cách 2: ( Sử dụng kiến thức hình học THCS).

Qua A, kẻ tia tiếp tuyến Am với (I), H không thuộc nửa mặt phẳng bờ AI chứa Am. Khi đó \({\rm{AI}} \bot {\rm{Am}}\).

Ta chỉ cần chứng minh \({\rm{HK}}//{\rm{Am}}\).

Thật vậy, \({\rm{BAm}} = {\rm{BCA}} = {\rm{AKH}}\) do tứ giác \({\rm{BCHK}}\) nội tiếp. Suy ra \({\rm{HK}}//{\rm{Am}}\). Điều phải chứng minh.

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy (ảnh 2)

Áp dụng : Ta lần lượt tính được :

– Phương trình đường thẳng \({\rm{KH}}:4x + 3y + 7 = 0\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{AI}}\) : \(3x – 4y – 11 = 0\)

– Tọa độ điểm \({\rm{A}}(5,1)\) (điểm \(( – 3, – 5)\) bị loại)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{AK}}:{\rm{x}} – 3{\rm{y}} – 2 = 0\)

– Tọa độ điểm \(B( – 4, – 2)\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{AH}}:2x – y – 9 = 0\)

– Tọa độ điểm \(C(1, – 7)\)

Lời giải chi tiết dành cho bạn đọc.

Đáp số : \({\rm{A}}(5,1),{\rm{B}}( – 4, – 2),{\rm{C}}(1, – 7)\).

Nhận xét : Qua hai cách làm, chúng ta thấy rằng : Chứng minh bằng kiến thức hình học THCS trông gọn và đẹp hơn nhiều so với cách 1 sử dụng vecto và tích vô hướng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nghĩ tới việc kẻ thêm đường kẻ phụ Am như trên. Cái đó phụ thuộc vào tư duy hình học và cả kinh nghiệm làm bài.

Cách giải bằng vecto và tích vô hướng tuy không tự nhiên bằng nhưng chắc chắn sau khi biến đổi, vấn đề của bài toán luôn được chứng minh mặc dù có thể lời giải không được đẹp cho lắm. Bạn đọc thử đến với ví dụ 2 :

Ví dụ 2 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có điểm \({\rm{H}}( – 3,1)\) là hình chiếu vuông góc của A trên BD. Điểm \({\rm{M}}\left( {\frac{1}{2},2} \right)\) là trung điểm cạnh BC, phương trình đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của tam giác ADH là \({\rm{d}}:4x + {\rm{y}} + 13 = 0\). Viết phương trình đường thẳng BC.

(THPT Đoàn Thượng – Hải Phòng – lân 3-2016)

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy (ảnh 3)

Ý tưởng : Gọi N là trung điểm DH. Chứng minh AN vuông góc NM.

Chứng minh :

Cách 1 : (Sử dụng Vecto và tích vô hướng).

Ta có :

\(\overrightarrow {{\rm{ANNM}}}  = (\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BN}}} )(\overrightarrow {{\rm{NB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\)

\( = \overrightarrow {{\rm{AB}}NB}  + \overrightarrow {{\rm{AB}}BM}  + \overrightarrow {{\rm{BNNB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BN}}} \overrightarrow {{\rm{BM}}} \)

\( = \overrightarrow {{\rm{NB}}} (\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BN}}}  – \overrightarrow {{\rm{BM}}} ) = \overrightarrow {{\rm{NB}}} (\overrightarrow {{\rm{AN}}}  – \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\)

\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{NB}}} (\overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}}  – \overrightarrow {{\rm{AD}}} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{NB}}} \overrightarrow {{\rm{AH}}}  = 0\)

Cách 2: ( Sử dụng kiến thức hình học THCS).

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy (ảnh 4)

Gọi K là trung điểm AH. Khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{NK}} = \frac{1}{2}{\rm{AD}} = \frac{1}{2}{\rm{BC}} = {\rm{BM}}}\\{{\rm{NK}}//{\rm{CD}}//{\rm{BM}}}\end{array} \Rightarrow {\rm{BMNK}}} \right.\) là hình bình hành. Suy ra \({\rm{BK}}//{\rm{NM}}\). Vậy để chứng minh \({\rm{AN}} \bot {\rm{NM}}\), ta chỉ cân chứng minh \({\rm{BK}} \bot {\rm{AN}}\).

Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{NK}} \bot {\rm{AB}}}\\{{\rm{AK}} \bot {\rm{NB}}}\end{array} \Rightarrow {\rm{K}}} \right.\) là trực tâm \(\Delta {\rm{ABN}}\). Suy ra \({\rm{BK}} \bot {\rm{AN}}\). Điều phải chứng minh.

Áp dụng : Ta lần lượt tính được :

– Phương trình đường thẳng \({\rm{MN}}:2x – 8y + 15 = 0\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{BD}}:{\rm{y}} = 1\)

– Tọa độ điểm \({\rm{D}}( – 4,1)\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{HA}}:{\rm{x}} =  – 3\)

– Tọa độ điểm \({\rm{A}}( – 3, – 1)\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{AD}}:2{\rm{x}} + {\rm{y}} + 7 = 0\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{AB}}:{\rm{x}} – 2{\rm{y}} + 1 = 0\)

– Tọa độ điểm \(B(1,1)\)

– Phương trình đường thẳng \({\rm{BC}}:2{\rm{x}} + {\rm{y}} – 3 = 0\)

Lời giải chi tiết dành cho bạn đọc.

Đáp số : \(2x + y – 3 = 0\).

Nhận xét : Tại sao trong cách 1, chúng ta lại tách thành \(\overrightarrow {{\rm{AN}}} \overrightarrow {{\rm{NM}}}  = (\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BN}}} )(\overrightarrow {{\rm{NB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\).

Thực chất thì dù tách thành cái gì, sau một hồi biến đổi, kiểu gì chúng ta cũng sẽ làm triệt tiêu được các vecto thành phần. Ví dụ như cách biến đổi sau đây :

\(\overrightarrow {{\rm{ANNM}}}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} )(\overrightarrow {{\rm{NB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\)

\( = \frac{1}{2}(\overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} ) \cdot \frac{1}{2}(\overrightarrow {{\rm{DB}}}  + \overrightarrow {{\rm{HB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}} )\)

\( = \frac{1}{4}(\overrightarrow {{\rm{ADDB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}} \overrightarrow {{\rm{HB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}} \overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} \overrightarrow {{\rm{AD}}} )\)

\( = \frac{{{\rm{AD}}}}{4}(\overline {{\rm{DB}}}  + \overrightarrow {{\rm{HB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{AH}}} )\)

\( = \frac{{\overrightarrow {{\rm{AD}}} }}{4}(2\overrightarrow {{\rm{NB}}}  + 2\overrightarrow {{\rm{AN}}} ) = \frac{{\overrightarrow {{\rm{AD}}\overrightarrow {{\rm{AB}}} } }}{2} = 0\)

Vậy tại sao tách \(\overrightarrow {{\rm{AN}}} \overrightarrow {{\rm{NM}}}  = (\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BN}}} )(\overrightarrow {{\rm{NB}}}  + \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\) lại nhanh như vậy?

Chúng ta có một mẹo như sau :

Một số phương pháp giải bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy (ảnh 5)

Nếu \({\rm{AB}} \bot {\rm{AC}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AB}}} {\rm{AC}} = 0\) mà ta muốn lấy tích vô hướng của \(\overrightarrow {{\rm{MB}}} \overrightarrow {{\rm{MC}}} \), ta cố gắng biến đổi về \(\overrightarrow {{\rm{ABAC}}} \). Mẹo sau rất hay dùng :

\( = (\overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{AB}}} )(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{AC}}} ) = \overrightarrow {{\rm{MA}}} \overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{MA}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  + \overrightarrow {{\rm{ABMA}}}  + \overrightarrow {{\rm{AB}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = \overrightarrow {{\rm{MA}}} (\overrightarrow {{\rm{MC}}}  + \overrightarrow {{\rm{AB}}} )\)

Tiếp theo ta có hai hướng giải

– Biến đổi \[\overrightarrow {{\rm{MC}}}  + \overrightarrow {{\rm{AB}}}  = \overrightarrow {{\rm{XY}}} \] và sau đó chứng minh \(\overrightarrow {{\rm{MAXY}}}  = 0\)

– Dùng công thức \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} \overrightarrow {{\rm{AC}}}  = \frac{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2} + {\rm{A}}{{\rm{C}}^2} – {\rm{B}}{{\rm{C}}^2}}}{2}\) hoặc  đế tính giá trị \(\overrightarrow {{\rm{MAMC}}}  + \overrightarrow {{\rm{MAAB}}} \) rồi cố gắng biến đổi \(\overrightarrow {{\rm{MAMC}}}  + \overrightarrow {{\rm{MAAB}}}  = 0\)

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Kỹ thuật công phá hình học phẳng Oxy để giải nhanh

Next post

Bài giảng điện tử Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác | Giáo án PPT Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán