Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Giải SBT Toán 10 trang 79 Tập 1

Bài 12 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm,  AC = 8,5 cm, A^=125°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Độ dài cạnh BC;

b) Số đo các góc B, C;

c) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

⇔ BC2 = 6,52 + 8,52 – 2.6,5.8,5.cos125°

⇔ BC2 ≈ 177,9

⇔ BC ≈ 13,3.

 Vậy BC ≈ 13,3.

b) Xét tam giác ABC, có:

cosB=AB2+BC2−AC22.AB.BC=6,52+13,32−8,522.6,5.13,3≈0,8

⇒ B^≈31,8°

Ta lại có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

⇒C^=180°−A^+B^≈180°−125°+31,8°=23,2°

Vậy B^≈31,8° và C^≈23,2°.

c) Diện tích tam giác ABC là:

S = 12.AB.AC.sinA=12.6,5.8,5.sin125°≈22,6 (đvdt).

Vậy diện tích tam giác ABC là 22,6 đvdt.

Bài 13 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, B^=65°,C^=45°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Độ dài cạnh AB, AC;

b) Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

⇒A^=180°−B^+C^=180°−65°+45°=70°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta được:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

⇔ ABsin45°=ACsin65°=50sin70°=2R

⇒ ABsin45°=50sin70° ⇔ AB=50.sin45°sin70°≈37,6

⇒ ACsin65°=50sin70° ⇔ AC=50sin65°sin70°≈48,2

Vậy AB ≈ 37,6 vậy AC ≈ 48,2.

b) Áp đụng định lí sin trong tam giác ABC, ta được:

BCsinA=2R⇔50sin70°=2R⇔R=502sin70°≈26,6

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 26,6.

Bài 14 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8, BC = 9. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Số đo các góc A, B, C;

b) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có:

Áp đụng hệ quả của định lí cos ta được:

cosA=AB2+AC2−BC22.AB.AC=52+82−922.5.8=110⇒A^≈84,3°;

cosB=AB2+BC2−AC22.AB.BC=52+92−822.5.9=715⇒B^≈62,2°;

cosC=AC2+BC2−AB22.BC.AC=82+92−522.8.9=56⇒C^≈33,5°;

Vậy A^≈84,3°,B^≈62,2°,C^≈33,5°.

b) Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sinA≈12.5.8.sin84,3°≈19,9 (đvdt).

Vậy diện tích tam giác là 19,9 đvdt.

Bài 15 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có B^=60°; BC = 8, AB + AC = 12. Tính độ dài các cạnh AB, AC.

Lời giải:

Đặt AB = x (x > 0)

Ta có AB + AC = 12 ⇒ AC = 12 – AB = 12 – x

Xét tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosB

⇔ (12 – x)2 = x2 + 82 – 2.x.8.cos60°

⇔ 144 – 24x + x2 = x2 + 64 – 8x

⇔ – 16x = – 80

⇔ x = 5

⇒ 12 – x = 12 – 5 = 7

Vậy AB = 5cm, AC = 7cm.

Bài 16 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m. Góc giữa hai hàng rào MN và MP là 110° (Hình 21).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

a) Diện tích mảnh đất mà gia đình bạn An sở hữu là bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

b) Chiều dài hàng rào NP là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

a) Diện tích mảnh đất gia đình An bằng diện tích hình tam giác MNP và bằng:

S=12.MN.MP.sinM=12.150.230.sin110°=16209,7 m2

Vậy diện tích mảnh đất gia đình An là 16 209,7 m2.

b) Xét tam giác MNP, có:

NP2 = MN2 + MP2 – 2.MN.MP.cosM

⇔ NP2 = 1502 + 2302 – 2.150.230.cos110°

⇔ NP2 = 1502 + 2302 – 2.150.230.cos110°

⇔ NP2 ≈ 98 999,4

⇔ NP ≈ 314,6

Vậy hàng rào NP dài 314,6 mét.

Giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 1

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả CAB^=54°,CBA^=74°(Hình 22). Hỏi con tàu cách hòn đảo bao xa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)?

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc) ⇒C^=180°−A^+B^=180°−54°+74°=52°.

Áp dụng định lí sin, ta được:

BCsinA=ABsinC

⇔ BCsin54°=100sin52°

⇔ BC=100.sin54°sin52°≈102,7.

Vậy con tàu cách đảo 102, 7 m.

Bài 18 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, CAB^=60°,CBA^=50° (Hình 23). Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

⇒C^=180°−A^+B^=180°−60°+50°=70°

Áp dụng định lí sin, ta được:

ABsinC=ACsinB

⇔ 30sin70°=ACsin50°

⇔ AC=30.sin50°sin70°≈24,5

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C là 24,5 m.

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m,

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng vận tốc trung bình lên dốc là 4km/h và tốc độ khi xuống dốc là 19 km/h.

Lời giải:

a) Đặt AH = x (m) (x > 0)

⇒ BH = AB – AH = 762 – x (m)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

tanA=CHAH

⇔ tan6°=CHx

⇔ CH = tan6°.x

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

tanB=CHBH

⇔ tan4°=CH762−x

⇔ CH = tan4°.(762 – x)

⇒ tan6°.x = tan4°.(762 – x)

⇔ (tan6° + tan4°).x ≈ 53,3

⇔ x ≈ 304,4

⇒ CH ≈ tan6°.304,4 ≈ 32

Vậy chiều cao của con dốc là 32 m.

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

sinA=CHAC

⇔ sin6°=32AC

⇔ AC = 32sin6°≈306,1   m=0,3061   km.

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

sinB=CHCB

⇔ sin4°=32AB

⇔AB=32sin4°≈458,7   m=0,4587   km.

Thời gian bạn AN đi từ nhà đến trường là: 0,30614+0,458719≈0,1 (giờ) = 6 phút.

Vậy bạn An đến trường lúc: 6 giờ 6 phút.

Bài 20 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H) là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu (vị trí B) là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m (Hình 26). Tính độ dốc của cầu qua trụ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Xét tam giác ABC, có:

cosAHB^=AH2+BH2−AB22.AH.BH=1502+2502−30022.150.250=−115

⇒ AHB^≈93,8°

Ta lại có: AHB^+BHK^=180°

BHK^=180°−AHB^=180°−93,8°=86,2°

Xét tam giác BHK vuông tại K, có:

HBK^+BHK^=90° (hai góc phụ nhau)

⇔ HBK^=90°−BHK^

⇔ HBK^≈90°−86,2°=3,8°.

Vậy độ dốc của cầu qua trụ khoảng 3,8°.

Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1

Bài 21 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Một người đứng ở vị trí A trên nóc của một ngôi nhà cao 4m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được BAC^=45°(Hình 27). Tính chiều cao của cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tám giác vuông AHB, có:

AB2 = AH2 + HB2 (định lí pythagoras)

⇔ AB2 = 42 + 202

⇔ AB2 = 416

⇔ AB ≈ 20,4

Ta lại có: tanHAB^=HBHA ⇔ tanHAB^=204=5⇒HAB^≈78,7°

Ta có: AH ⊥ BH và CB ⊥ BH nên AH // CB

⇒ HAB^=ABC^≈78,7° (hai góc so le trong)

Xét tam giác ABC có:

C^=180°−BAC^−ABC^=180°−45°−78,7°=56,3o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ta được:

BCsinA=ABsinC

⇔ BC=ABsinAsinC=20,4.sin45°sin56,3°≈17,3.

Vậy chiều cao của cây là 17,3 m.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Thu thập và phân loại dữ liệu | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán 8

Next post

Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán