Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

By admin 18/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu bao gồm các nội dung sau:

Phương trình đường thẳng

Phương trình đường tròn

Elip

Ôn tập chương III

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Chương III

Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Ôn tập tọa độ trong mặt phẳng

1. Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai trục Ox, Oy đôi một vuông góc với nhau với hai vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j\) \((|\vec i| = |\vec j| = 1)\). Gọi là hệ trục tọa độ \((O,\vec i,\vec j)\) hay gọi mặt phẳng (Oxy)

2. Tọa độ của vecto và của điểm:

 \(\begin{array}{l}\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Leftrightarrow \vec a = {a_1}\vec i + {a_2}\vec j;\\M(x;y) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM}  = x\vec i + y\vec j\end{array}\)

3. Biểu thức tọa độ của vecto: Cho \(\vec u = (x;y),\vec v = \left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right)\)

a. \(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left( {x = {x^\prime };y = {y^\prime }} \right)\)

b. \(\vec u \pm \vec v = \left( {x \pm {x^\prime };y \pm {y^\prime }} \right)\)

c. \(k\vec u = (kx;ky)\)

d. \(\vec u \cdot \vec v = x{x^\prime } + y{y^\prime }\)

e. \(\vec u \bot \vec v \Leftrightarrow x{x^\prime } + y{y^\prime } = 0\)

f. \(|\vec u| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \)

g. \(\cos (\vec u,\vec v) = \frac{{\vec u \cdot \vec v}}{{|\vec u| \cdot |\vec v|}} = \frac{{x \cdot {x^\prime } + y \cdot {y^\prime }}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  \cdot \sqrt {{x^{\prime 2}} + {y^{\prime 2}}} }}\).

4. Liên hệ giữa tọa độ điểm và vecto : Cho \(A\left( {{x_{\rm{A}}};{y_{\rm{A}}}} \right),B\left( {{x_{\rm{B}}};{y_{\rm{B}}}} \right)\)

a. \(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A}} \right)\)

b. \(|\overrightarrow {AB} | = AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} – {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} – {y_A}} \right)}^2}} \)

c. G là trọng tâm tam giác ABC ta có: \({x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\)

d. M chia AB theo tỉ số \(k:{x_M} = \frac{{{x_A} – k{x_B}}}{{1 – k}};{y_M} = \frac{{{y_A} – k{y_B}}}{{1 – k}}\)

Đặc biệt M là trung điểm của \(AB:{x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\).

§1. Phương trình đường thẳng

A. Kiến thức cần nắm

I. Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến của đường thẳng

1. Vecto chỉ phương của đường thẳng (VTCP)

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (ảnh 1)

a. Định nghĩa: Vectơ \(\vec u\) được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) nếu \(\vec u \ne \vec 0\) và giá của \(\vec u\) song song hoặc trùng với \(\Delta \).

b. Nhận xét

– Nếu \(\vec u\) là một VTCP của đường thẳng \(\Delta \) thì \(k\vec u(k \ne 0)\) cũng là một VTCP của \(\Delta \). Do đó một đường thẳng có vô số VTCP.

– Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một VTCP của đường thẳng đó.

2. Vecto pháp tuyến của đường thẳng (VTPT)

a. Định nghĩa: Vectơ \(\vec n\) được gọi là VTPT của đường thẳng \(\Delta \) nếu \(\vec n \ne \vec 0\) và \(\vec n\) vuông góc với VTCP của \(\Delta \).

b. Nhận xét

– Nếu \(\vec n\) là một VTPT của đường thẳng \(\Delta \) thì \(k\vec n(k \ne 0)\) cũng là một VTPT của \(\Delta \). Do đó một đường thẳng có vô số VTPT.

– Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một VTPT của đường thẳng đó.

3. Mối liên hệ giữa tọa độ VTCP và VTPT của đường thẳng

Gọi \(\vec u = (a;b)\) và \(\vec n = (A;B)\) lần lượt là VTCP và VTPT của đường thẳng \(\Delta \)

Ta có:

– \(\vec u \bot \vec n \Leftrightarrow \vec u \cdot \vec n = 0 \Leftrightarrow aA + bB = 0\)

– VTCP \(\vec u = (a;b)\) suy ra VTPT \(\vec n = (b; – a)\) hoặc \(\vec n = ( – b;a)\)

– VTPT \(\vec n = (A;B)\) suy ra VTCP \(\vec u = (B; – A)\) hoặc \(\vec u = ( – B;A)\)

– Đường thẳng \(\Delta \) có VTCP \(\vec u = (a;b)\) với \(a \ne 0\) thì \(\Delta \) có hệ số góc \(k = \tan \alpha  = \frac{b}{a}\).

– Đường thẳng \(\Delta \) có hệ số góc \(k\) thì \(\Delta \) có VTCP \(\vec u = (1;k)\)

II. Phương trình đường thẳng

1. Phương trình tham số của đường thẳng (Ptts)

Đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{qua{M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)}\\{VTCP\quad \vec u = (a;b)}\end{array}} \right.\).

Ptts của đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\).

Luu ý:

– Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng \(\Delta \)

– Nếu đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\). Suy ra đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có một VTCP là \(\vec u = (a;b)\).

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng (Pttq)

Đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ qua }}{M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)}\\{VTPT\vec n = (A;B),{A^2} + {B^2} \ne 0}\end{array}} \right.\).

Pttq của đường thẳng \(\Delta :A\left( {x – {x_0}} \right) + B\left( {y – {y_0}} \right) = 0 \Leftrightarrow Ax + By + C = 0\) ( với \(C =  – A{x_0} – B{y_0}\) )

Luu ý: • Đường thẳng \(\Delta :Ax + By + C = 0\) thì \(\Delta \) có VTPT \(\vec n = (A;B)\)

3. Các trường hợp đặc biệt

Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát \(Ax + By + C = 0\) (1)

– \(A = 0,\) pt(1) trở thành: \(By + C = 0 \Leftrightarrow y =  – \frac{C}{B}\). Khi đó đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với trục Oy tại điểm \(\left( {0; – \frac{C}{B}} \right)\)

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (ảnh 2)

– \(B = 0,\) pt(1) trở thành: \(Ax + C = 0 \Leftrightarrow x =  – \frac{C}{A}\). Khi đó đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với trục Ox tại điểm \(\left( { – \frac{C}{A};0} \right)\)

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (ảnh 3)

– \(C = 0,\) pt(1) trở thành: \(Ax + By = 0\). Khi đó đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ \(O\).

– Đường thẳng \(\Delta \) cắt các trục tọa độ tại \(M\left( {{a_0};0} \right),N\left( {0;{b_0}} \right)\). Phương trình đoạn chắn của \(\Delta \) là \(\frac{x}{{{a_0}}} + \frac{y}{{{b_0}}} = 1\).

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (ảnh 4)

– Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta :\frac{{x – {x_A}}}{{{x_B} – {x_A}}} = \frac{{y – {y_A}}}{{{y_B} – {y_A}}}\). Khi \({x_B} – {x_A} = 0\) hoặc \({y_B} – {y_A} = 0\) thì đường thẳng không có phương trình chình tắc.

– Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có hệ số góc k có phương trình: \(y – {y_0} = k\left( {x – {x_0}} \right)\)

– Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) song song với đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\)

\( + \Delta //{\Delta _1} \Rightarrow \Delta :{A_1}x + {B_1}y + m = 0,\left( {m \ne {C_1}} \right)\)

+ Do \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta \) nên \({A_1}{x_0} + {B_1}{y_0} + m = 0 \Rightarrow m = \) ? và kết luận.

– Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) vuông góc với đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\)

\( + \Delta  \bot {\Delta _1} \Rightarrow \Delta :{B_1}x – {A_1}y + m = 0\) hay \[ – {B_1}x + {A_1}y + m = 0\]

+  Do \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta \) nên \({B_1}{x_0} – {A_1}{y_0} + m = 0 \Rightarrow m = ?\) và kế luận.

III. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\) và \({\Delta _2}:{A_2}x + {B_2}y + {C_2} = 0\)

Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{A_1}x + {B_1}y =  – {C_1}}\\{{A_2}x + {B_2}y =  – {C_2}}\end{array}(*)} \right.\)

– Hệ \((*)\) có một nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\), khi đó \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)

– Hệ \((*)\) có vô số nghiệm, khi đó \({\Delta _1}\) trùng với \({\Delta _2}\)

– Hệ (*) có vô nghiệm, khi đó \({\Delta _1} \cap {\Delta _2} = \emptyset \) hay \({\Delta _1}\) song song với \({\Delta _2}\)

Luu ý: Nếu \({A_2}{B_2}{C_2} \ne 0\) thì:

– \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2} \Leftrightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} \ne \frac{{{B_1}}}{{{B_2}}}\)

– \({\Delta _1}//{\Delta _2} \Leftrightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{B_1}}}{{{B_2}}} \ne \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}\)

– \({\Delta _1} \equiv {\Delta _2} \Leftrightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{B_1}}}{{{B_2}}} = \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}\)

IV. Góc giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\) và \({\Delta _2}:{A_2}x + {B_2}y + {C_2} = 0\). Đặt \(\varphi  = \left( {\widehat {{\Delta _1},{\Delta _2}}} \right)\)

– Δ1⊥Δ2⇒φ=Δ1,Δ2^=90°

– \({\Delta _1}{\not \not \Delta _2}.\)

+ Xác định hai VTPT \({\vec n_1},{\vec n_2}\) (hay VTCP) của hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\)

+ Tính \(\cos \varphi  = \left| {\cos \left( {{{\vec n}_1},{{\vec n}_2}} \right)} \right| = \frac{{\left| {{{\vec n}_1} \cdot {{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_2}} \right|}}\). Suy ra góc \(\varphi  = \) ?

+00≤φ≤90°.

Chú ý: Nếu \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có phương trình \(y = {k_1}x + {m_1}\) và \(y = {k_2}x + {m_2}\) thì

 \(\begin{array}{l} – {\Delta _1}//{\Delta _2} \Rightarrow {k_1} = {k_2}\quad \\ – {\Delta _1} \bot {\Delta _2} \Rightarrow {k_1} \cdot {k_2} =  – 1\end{array}\)

V. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Cho đường thẳng \(\Delta :Ax + By + C = 0\) và điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Khoảng cách từ điểm \({M_0}\) đền đường thẳng \(\Delta \),kí hiệu là \(d\left( {{M_0},\Delta } \right)\) và được tính bởi công thức: \(d\left( {{M_0},\Delta } \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }}\)

VI. Phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi : \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\);

\({\Delta _2}:{A_2}x + {B_2}y + {C_2} = 0\) là: \(\frac{{{A_1}x + {B_1}y + {C_1}}}{{\sqrt {A_1^2}  + B_1^2}} =  \pm \frac{{{A_2}x + {B_2}y + {C_2}}}{{\sqrt {A_2^2 + B_2^2} }}\)

Lưu ý: Dấu \( \pm \) tương ứng vớ 1 đường phân giác của góc nhọn và 1 đường phân giác góc tù. Để phân biệt được dấu nào là của đường phân giác góc nhọn và dấu nào là đường phân giác góc tù thì cần nhó quy tắc sau:

Đường phân giác góc nhọn luôn nghịch dấu với tích hai pháp véctơ, đường phân giác góc tù mang dấu còn lại.

VII. Cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right),N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :Ax + By + C = 0\). Khi đó:

– M và N nằm cùng phía đối với \(\Delta  \Leftrightarrow \left( {A{x_M} + B{y_M} + C} \right)\left( {A{x_N} + B{y_N} + C} \right) > 0\)

– M và N nằm khác phía đối với \(\Delta  \Leftrightarrow \left( {A{x_M} + B{y_M} + C} \right)\left( {A{x_N} + B{y_N} + C} \right) < 0\)

B. Bài tập

Các bài tập dưới đây, xét trong mặt phẳng Oxy.

Vấn đề 1. Viết phương trình đường thẳng

1. Đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{qua{M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)}\\{VTCP{\rm{ u }} = (a;b)}\end{array}} \right.\). Ptts của đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\).

2. Đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ qua }}{M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)}\\{VTPT\vec n = (A;B),{A^2} + {B^2} \ne 0}\end{array}} \right.\).

Pttq của đường thẳng \(\Delta :A\left( {x – {x_0}} \right) + B\left( {y – {y_0}} \right) = 0 \Leftrightarrow Ax + By + C = 0\) (với \(C =  – A{x_0} – B{y_0}\) )

3. Đường thẳng \(\Delta \) cắt các trục tọa độ tại \(M\left( {{a_0};0} \right),N\left( {0;{b_0}} \right)\). Phương trình đoạn chắn của \(\Delta \) là \(\frac{x}{{{a_0}}} + \frac{y}{{{b_0}}} = 1\).

4. Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta :\frac{{x – {x_A}}}{{{x_B} – {x_A}}} = \frac{{y – {y_A}}}{{{y_B} – {y_A}}}\). Khi \({x_B} – {x_A} = 0\) hoặc \({y_B} – {y_A} = 0\) thì đường thẳng không có phương trình chình tắc.

5. Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có hệ số góc k có phương trình: \(y – {y_0} = k\left( {x – {x_0}} \right)\) Lưu ý : Đường thẳng \(\Delta \) có hệ số góc k thì \(\Delta \) có VTCP \(\vec u = (1;k)\)

6. Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) song song với đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\)

\( + \Delta //{\Delta _1} \Rightarrow \Delta :{A_1}x + {B_1}y + m = 0,\left( {m \ne {C_1}} \right)\)

+ Do \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta \) nên \({A_1}{x_0} + {B_1}{y_0} + m = 0 \Rightarrow m = \) ? và kết luận.

7. Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) vuông góc với đường thẳng \({\Delta _1}:{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0\)

\( + \Delta  \bot {\Delta _1} \Rightarrow \Delta :{B_1}x – {A_1}y + m = 0\) hay \( – {B_1}x + {A_1}y + m = 0\)

+ Do \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta \) nên \({B_1}{x_0} – {A_1}{y_0} + m = 0 \Rightarrow m = \) ? và kết luận.

Bài 1.1. Lập phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau:

a. \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\) và có VTCP \(\vec u = (3;4)\).

b. \(\Delta \) đi qua điểm \(P(5; – 2)\) và có VTPT \(\vec n = (4; – 3)\).

c. \(\Delta \) đi qua điểm \(Q(5;1)\) và có hệ số góc \(k = 3\).

d. \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A(3;4)\) và \(B(4;2)\).

Hướng dẫn giải

a. Ta có đường thẳngΔ: di qua M(2;1) co VTCP u→=(3;4)

 Ptts của \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + 3t}\\{y = 1 + 4t}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\).

b. Ta có đường thẳng Δ: di qua P(5;−2) co VTPTn→=(4;−3)⇒VTCPu→=(3;4)

Ptts của \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 3t}\\{y =  – 2 + 4t}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\).

d. Ta có đường thẳng \(\Delta \) : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ di qua }}A(3;4)}\\{VTCP\overrightarrow {AB}  = (1; – 2)}\end{array}} \right.\).

Ptts của \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 4 – 2t}\end{array},t \in \mathbb{R}} \right.\).

Bài 1.2. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau:

a. \(\Delta \) đi qua điểm \(M(3;4)\) và có VTPT \(\vec n = (1;2)\).

b. \(\Delta \) đi qua điểm \(P(3; – 2)\) và có VTCP \(\vec u = (4;3)\)

c. \(\Delta \) đi qua điểm \(Q( – 5; – 8)\) và có hệ số góc \(k =  – 3\).

d. \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A(2;1)\) và \(B( – 4;5)\).

e. \(\Delta \) qua \(C( – 1;1)\) và vuông góc với đường thẳng có phương trình \({\Delta _1}:2x – 3y + 1 = 0\).

f. \(\Delta \) qua \(D(2;0)\) và song song với đường thẳng có phương trình \({\Delta _2}:2x + y – 5 = 0\).

HD Giải

a. Ta có đường thẳng  di qua M(3;4) co VTPT n→=(1;2). Pttq của \(\Delta :1(x – 3) + 2(y – 4) = 0 \Leftrightarrow x + 2y – 11 = 0\)

b. Ta có đường thẳng Δ: di qua P(3;−2) co VTCP u→=(4;3)⇒VTPTn→=(3;−4)

Pttq của \(\Delta :3(x – 3) – 4(y + 2) = 0 \Leftrightarrow 3x – 4y – 17 = 0\).

c. Ta có đường thẳng Δ: di qua Q(−5;−8) co he so goc k=−3

\(\begin{array}{l} \Rightarrow VTCP\,\vec u = (1; – 3)\\ \Rightarrow VTPT\,\vec n = (3;1)\end{array}\)

Pttq của \(\Delta :3(x + 5) + y + 8 = 0 \Leftrightarrow 3x + y + 23 = 0\)

Chú ý:

– Ta có đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ di qua }}Q( – 5; – 8)}\\{{\rm{ c\’o  he so g\’o c }}k =  – 3}\end{array}} \right.\).

Pttq của \(\Delta :y + 8 =  – 3(x + 5) \Leftrightarrow 3x + y + 23 = 0\)

Từ đó, ta có phương trình: \(\frac{{x + 5}}{1} = \frac{{y + 8}}{{ – 3}} \Leftrightarrow 3x + y + 23 = 0\).

\({\rm{d}}\). Ta có đường thẳng \(\Delta \) : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ di qua }}A(2;1)}\\{VTCP\overrightarrow {AB}  = ( – 6;4) \Rightarrow VTPT\vec n = (4;6)}\end{array}} \right.\).

Pttq của \(\Delta :4(x – 2) + 6(y – 1) = 0\)

\( \Leftrightarrow 4x + 6y – 14 = 0\) hay \(2x + 3y – 7 = 0\)

Chú ý: Ta có \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A(2;1)\) và \(B( – 4;5)\) có \({\rm{pt}}:\frac{{x – 2}}{{ – 4 – 2}} = \frac{{y – 1}}{{5 – 1}} \Leftrightarrow 2x + 3y – 7 = 0\)

e. Ta có \(\Delta  \bot {\Delta _1} \Rightarrow \Delta :3x + 2y + m = 0\).

Do \(C( – 1;1) \in \Delta \) nên \(3( – 1) + 2.1 + m = 0 \Leftrightarrow m = 1\). Vậy pt của \(\Delta :3x + 2y + 1 = 0\).

f. Ta có \(\Delta //{\Delta _2} \Rightarrow \Delta :2x + y + m = 0,(m \ne  – 5)\).

Do \(D(2;0) \in \Delta \) nên \(2.2 + 1.0 + m = 0 \Leftrightarrow m =  – 4\). Vậy pt của \(\Delta :2x + y – 4 = 0\).

Bài 1.3. Cho tam giác ABC, biết \(A(1;4),B(3; – 1)\) và \(C(6;2)\).

a. Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC.

b. Lập phương trình đường cao AH và đường trung tuyến AM.

HD Giải

Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (ảnh 5)

Áp dụng: Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Phương trình

chính tắc của đường thẳng \(\Delta :\frac{{x – {x_A}}}{{{x_B} – {x_A}}} = \frac{{y – {y_A}}}{{{y_B} – {y_A}}}\).

a. Phương trình đường thẳng \(AB:\frac{{x – 1}}{{3 – 1}} = \frac{{y – 4}}{{ – 1 – 4}} \Leftrightarrow 5x + 2y – 13 = 0\)

Phương trình đường thẳng \(AC:\frac{{x – 1}}{{6 – 1}} = \frac{{y – 4}}{{2 – 4}} \Leftrightarrow 2x + 5y – 22 = 0\)

Phương trình đường thẳng \(BC:\frac{{x – 3}}{{6 – 3}} = \frac{{y + 1}}{{2 – ( – 1)}} \Leftrightarrow x – y – 4 = 0\)

b. Phương trình đường cao AH.

Ta có \(AH \bot BC \Rightarrow AH:x + y + m = 0\). Do \(A \in AH\) nên: \(1 + 4 + m = 0 \Leftrightarrow m =  – 5\)

Vậy: \(AH:x + y – 5 = 0\)

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 8 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Next post

20 Bài tập Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác có đáp án – Toán 7

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán