Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

26 câu Trắc nghiệm Phép cộng các số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Câu 1: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?

A. – 70     

B. 70     

C. 60     

D. – 60

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: 52 + (– 122) = –  (122 – 52) = – 70

Chọn đáp án A.

Câu 2: Tính (– 909) + 909.

A. 1818     

B. 1     

C. 0     

D. – 1818

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 909) + 909 = 909 – 909 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 3: Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

A. Giao hoán     

B. Kết hợp

C. Cộng với số 0     

D. Tất cả các đáp án trên

Hướng dẫn giải

Lời giải

Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác nhất.

Chọn đáp án D.

Câu 4: Kết quả của phép tính (– 89) + 0 là:

A. – 89     

B. – 90     

C. 0     

D. 89

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 89) + 0 = – 89 (tính chất cộng với số 0). 

Chọn đáp án A.

Câu 5: Tính (– 978) + 978.

A. 0     

B. 978     

C. 1956     

D. 980

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có (– 978) và 978 là hai số đối nhau nên (– 978) + 978 = 0.

Chọn đáp án A.

Câu 6: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:

A. 40     

B. 10     

C. 50     

D. 30

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: 25 + 15 = 40

Chọn đáp án A.

Câu 7: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:

A. – 50     

B. 50     

C. 150     

D. – 150

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150

Chọn đáp án D.

Câu 8: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:

A. 534.     

B. 524     

C. – 524     

D. – 534

Hướng dẫn giải

Lời giải

Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = –  (313 + 211) = – 524.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Tổng của – 161 và – 810 là:

A. – 971

B. 971

C. – 649

D. 649

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: – 161 + (– 810) = –  (161 + 810) = – 971

Chọn đáp án A.

Câu 10: Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:

A. – 20     

B. 20     

C. – 30     

D. 80

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 50) + 30 = –  (50 – 30) = – 20

Chọn đáp án A.

Câu 11: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:

A. – 7 + 2

B. – 7 + (– 1)

C. – 16 + 7

D. – 7 + 0

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: 

– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5

– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8

– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9

– 7 + 0 = – 7

Chọn đáp án A.

Câu 12: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)

A. – 1 400     

B. – 1 450     

C. – 1 000     

D. – 1 500

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449) 

= – (551 + 400 + 449) 

= – ((551 + 449) + 400)

= – (1 000 + 400)

= – 1 400

Chọn đáp án A.

Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất:

A. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 21) + (– 55)     

B. (– 21) + 4 + (– 55) = (– 55) + 4 + (– 21)

C. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 55) + (– 21)     

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: (– 21) + 4 + (–55) 

= 4 + (– 21) + (– 55) 

= (– 55) + 4 + (– 21) 

= 4 + (– 55) + (– 21) (tính chất giao hoán của phép cộng) 

Nên A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 14: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0

B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0

C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm 

D. Tổng của nhiều số nguyên dương cũng là một số nguyên dương

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng 0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0.

Đáp án B sai

Chọn đáp án B.

Câu 15: Kết quả của tổng 161 + [27 + (– 161) + (– 87)] là:

A. – 60

B. 60

C. 80

D. – 80

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có:

161 + [27 + (– 161) + (– 87)] 

= [161 + (– 161)] + [27 + (– 87)]

= 0 + [– (87 – 27)]

= – 60

Chọn đáp án A.

Câu 16: Chọn đáp án đúng?

A. (– 10) + (– 5) < – 16

B. 3 + 5 < – 3

C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)

D. (– 102) + (– 5) > – 100

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có:

(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai

 3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai

(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng

(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai

Chọn đáp án C.

Câu 17: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

A. 5°C

B. – 9°C

C. – 5°C

D. 9°C

Hướng dẫn giải

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:

(– 2) + (– 7) = –  (2 + 7) = – 9°C

Chọn đáp án B.

Câu 18: Giá trị của biểu thức a + (– 45) với a = – 25 là:

A. – 70     

B. – 25     

C. 25     

D. 70

Hướng dẫn giải

Lời giải

Thay a = – 25 vào biểu thức đã cho ta được: (– 25) + (– 45) = – (25 + 45) = – 70.

Chọn đáp án A.

Câu 19: Chọn câu sai:

A. (– 2) + (– 5) > 0     

B. (– 3) + (– 4) = (– 2) + (– 5)

C. (– 6) + (– 1) < – 6     

D. (– 1) + 4 = 3

Hướng dẫn giải

Lời giải

• Ta có (– 2) + (– 5) = –  (2 + 5) = – 7 < 0 nên A sai.

• Ta có (– 3) + (– 4) = –  (3 + 4) = – 7 và (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7. Do đó B đúng.

• Ta có (– 6) + (– 1) = – (6 + 1) = – 7 < – 6 nên C đúng.

• Ta có (– 1) + 4 = 4 – 1 = 3 nên D đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 20: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

A. – 43

B. – 11

C. 11

D. 43

Hướng dẫn giải

Lời giải

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Chọn đáp án A.

Câu 21: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:

A. – 2 + (– 15)

B. – 2 + 19

C. 2 + (– 19)

D. – 5 + (– 12)

Hướng dẫn giải

Lời giải

Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu

– 2 + 19 = 19 – 2 = 17

2 + (– 19) = – (19 – 2) = – 17

Chọn đáp án C.

Câu 22: Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?

A. 12°C

B. 2°C

C. – 2°C

D. – 12°C

Hướng dẫn giải

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C .

Vậy nhiệt độ của phòng đông lạnh lúc sau là:

5 + (– 7) = –  (7 – 5) = – 2°C

Chọn đáp án C.

Câu 23: Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16.

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có:

38 + (– 2*) = 16

Hay (38 – 2*) = 16

Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6

Khi đó: * = 8 – 6 = 2

Thử lại: 38 + (– 22) = 38 – 22 = 16 (đúng).

Chọn đáp án A.

Câu 24: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (– 335).

A. x = – 452     

B. x = – 254     

C. x = 542     

D. x = 254

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: x – 589 = (– 335)

      x = (– 335) + 589

     x = 589 – 335

      x = 254

Vậy x = 254.

Chọn đáp án D.

Câu 25: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?

A. 1

B. 5

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải

Lời giải

Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Ta có:

(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 

= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Chọn đáp án C.

Câu 26: Tìm x ∈ Z  , biết: x + (– 27) = (– 100) + 73 :

A. x = – 1

B. x = 0

C. x = 1

D. x = 2

Hướng dẫn giải

Lời giải

Ta có: 

x + (– 27) = (– 100) + 73

x + (– 27) = – (100 – 73)

x + (– 27) = – 27

x = 0

Vậy x = 0. 

Chọn đáp án B. 

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố

Next post

Vở thực hành Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán