Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Giải SGK Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5

By admin 15/10/2023 0

Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 5

Video giải Toán 6 Bài tập cuối chương 5 – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi phần trắc nghiệm

Giải Toán 6 trang 26 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Phép tính nào dưới đây là đúng?

(A) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

(B) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

(C) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

(D) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

Lời giải:

Thực hiện phép tính bên vế trái và so sánh kết quả với vế phải.  

(A) Ta có: Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (A) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 sai.

(B) Ta có: Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

Do đó (B) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6  sai.

(C) Ta có: Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (C) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 đúng.

(D) Ta có: Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (D) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 sai.

Vậy phép tính đúng là: (C) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

Câu 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Phép tínhPhép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0 có kết quả là:

(A) 0.

(B)Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

(C) Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

(D) Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

Lời giải:

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép tính nhân. Sau đó lựa chọn đáp án đúng.

Ta có: Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0

Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0

Vậy kết quả đúng là: (D) Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

Câu 3 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để chơi ở khu vườn thú; Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để chơi các trò chơi; Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Kết quả nào dưới đây là sai?

(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ.

(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.

(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ.

(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ.

Lời giải:

Thời gian Cường chơi ở khu vườn thú là: 

3 . Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian = Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian (giờ)

Do đó: (A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ là đúng.

Thời gian Cường để chơi các trò chơi là:

3 . Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian = 1 (giờ).

Do đó: (B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ là đúng.

Thời gian để Cường ăn kem, giải khát là: 3 . Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian = Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian (giờ).

Do đó: (C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ là đúng.

Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là: 

3 − Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian − 1 − Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian = 1 (giờ).

Do đó: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ là sai.

Vậy kết quả sai là: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ.

B. Bài tập phần tự luận

Bài 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.

Lời giải:

Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta thực hiện:

Bước 1: Đưa các số trên về phân số (nên đưa về phân số có mẫu dương).

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Bước 2: Phân loại các phân số (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

– Nhóm phân số âm:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 .

– Nhóm phân số dương:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3.

Bước 3: So sánh các phân số cùng nhóm với nhau.

– Nhóm phân số âm chỉ có một phân sốSắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 nên không cần so sánh.

– Nhóm phân số dương: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 ta quy đồng mẫu số các phân số trên

+ Mẫu số chung: 6.

+ Ta thực hiện: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 và giữ nguyên hai phân số Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3.

Vì 18 < 23 < 25 nên Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 hay Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3.

Do đóSắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Bài 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nếu Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 nhận giá trị là:

a)Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8;

b) Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8;

c) Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8.

Lời giải:

a) Thay Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8=Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trịTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 thì giá trị của biểu thức Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8.

b) Thay Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8= Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trị Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 thì giá trị của biểu thức Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 .

c) Thay Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8= Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trị Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 thì giá trị của biểu thức Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 .

Giải Toán 6 trang 27 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 27 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân số:

a)Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân ;

b) Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân.

Lời giải:

a) Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân 

Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân (tính chất giao hoán)

Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân (tính chất kết hợp)

Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân

b)Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân.

Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân (tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng).

Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân

Bài 4 trang 27 Toán lớp 6 Tập 2: Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương; nhóm thứ hai phụ trách Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương; phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

 Cả đoạn mương được chia cho 3 nhóm phụ trách:

+ Nhóm thứ nhất phụ trách Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho mộtđoạn mương;

+ Nhóm thứ hai phụ trách Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương;

+ Nhóm thứ ba phụ trách phần còn lại.

Do đó, số phần đoạn mương nhóm ba phụ trách = 1 − tổng số phần đoạn mương hai nhóm kia phụ trách.

Tổng số phần đoạn mương nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai phụ trách là: 

Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một (đoạn mương)

Số phần đoạn mương nhóm thứ ba phụ trách là:

Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một (đoạn mương)

Đoạn mương thoát nước đó dài là:

Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một (m).

Vậy đoạn mương thoát nước đó dài là 60 mét.

Bài 5 trang 27 Toán lớp 6 Tập 2: Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô. Ô tô đi từ trường học ra đường cao tốc hết 10 phút. Sau khi đi 25 km theo đường cao tốc, ô tô đi theo đường nhánh vào khu công nghiệp. Biết thời gian ô tô đi trên đường nhánh là 10 phút, còn tốc độ trung bình của ô tô trên đường cao tốc là  80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là bao nhiêu giờ?

Lời giải:

Đổi: 16 phút = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tôgiờ = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô giờ;

10 phút = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô giờ = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tôgiờ.

Thời gian ô tô đi trên đường cao tốc là:

25 : 80 = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô (giờ) = Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô(giờ).

Thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là:

Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô ( giờ).

Vậy thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô giờ.

Bài 6 trang 27 Toán lớp 6 Tập 2: Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.

Lời giải:

Vì chiều rộng là 9m và bằng Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài chiều dài, nên chiều dài thửa đất là:

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài (m)

Diện tích thửa đất hình chữ nhật đó là:

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài (m)

Diện tích để xây nhà là:

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài (m)

Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là:

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài (m)

Vậy diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi làMột thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng 5/8 chiều dài m.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Hỗn số

Bài 1: Số thập phân

Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Next post

Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán