Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Lý thuyết Bội chung, Bội chung nhỏ nhất (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

By admin 14/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung, Bội chung nhỏ nhất

Video giải Toán 6 Bài 12: Bội chung, Bội chung nhỏ nhất – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Bội chung, Bội chung nhỏ nhất

1. Bội chung

Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.

Ví dụ: Ta có: B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; …};

B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}.

Hai tập hợp này có một số phần tử chung như 0; 36; 72; … Ta nói chúng là các bội chung của 9 và 12.

• Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a, b).

• Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c là BC(a, b, c).

Ví dụ:

– Tập hợp các bội chung của 15 và 55 là BC(15, 55).

– Tập hợp các bội chung của 16; 20; 25 là BC(16, 20, 25).

Cách tìm bội chung của hai số a và b:

– Viết tập hợp B(a) và bội B(b).

– Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

Ví dụ:

Ta có: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; …}

B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; …}

Những phần tử chung của B(2) và B(3) là 0; 6; 12; …

Do đó BC(2, 3) = {0; 6; 12; …}.

2. Bội chung nhỏ nhất

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a, b).

Tương tự, bội chung nhỏ nhất của a, b và c là BCNN(a, b, c).

Nhận xét: Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCN(a, b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.

Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:

BCNN(a, 1) = a;

BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

Ví dụ:

• Ta có: BC(6, 8) = {0; 24; 48; 72; …} vì 24 là số nhỏ nhất khác 0 trong số các bội chung của 6 và 8, nên BCNN(6, 8) = 24.

Tất cả các bội chung của 6 và 8 (là 0; 24; 48; 72; …) đều là bội của BCNN(6, 8) là 24.

• BCNN(8, 1) = 1;

• BCNN(6, 8, 1) = BCNN(6, 8) = 24.

3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Quy tắc:

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Ví dụ: Tìm BCNN của 15 và 20.

Hướng dẫn giải

Ta có: 15 = 3 . 5; 20 = 22 . 5.

Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2; của 3 là 1 và của 5 là 1.

Do đó BCNN(15, 20) = 22 . 3 . 5 = 60.

Chú ý:

• Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.

Ví dụ: 3 và 8; 8 và 11; 11 và 3 là các cặp đôi một nguyên tố cùng nhau.

Khi đó, BCNN(3, 8, 11) = 3 . 8 . 11 = 264.

• Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.

Ví dụ: Ta có BCNN(6, 12, 36) = 36 vì 36 ⋮ 9; 36 ⋮ 12 và 36 lớn hơn 9 và 12.

4. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số

Quy tắc:

Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số riêng).

Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 7/30 và 5/42.

Hướng dẫn giải

Ta có: 30 = 2 . 3 . 5; 42 = 2 . 3 . 7.

Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3; 5 và 7.

Số mũ lớn nhất của 2; 3; 5 và 7 đều là 1.

Khi đó, BCNN(30, 42) = 2 . 3 . 5 . 7 = 210.

Do đó BC(30; 42) = {0; 210; 420; …}

Cách 1: Chọn mẫu chung là 210. Ta được:

 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Cách 2: Chọn mẫu chung là một bội chung bất kì khác 0 của 30 và 42.

Chẳng hạn: chọn mẫu chung là 420, ta được:

 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm:

a) BC(6, 14);

b) BC(6, 20, 30);

c) BCNN(10, 1, 12).

Hướng dẫn giải

a) Phân tích 6 và 14 ra thừa số nguyên tố, ta được:

6 = 2 . 3; 14 = 2 . 7.

Khi đó, BCNN(6, 14) = 2 . 3 . 7 = 42.

Do đó BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126; …}.

Vậy BC(6, 14) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.

b) Phân tích 6; 20 và 30 ra thừa số nguyên tố, ta được:

6 = 2 . 3; 20 = 22 . 5; 30 = 2 . 3 . 5.

Khi đó, BCNN(6, 20, 30) = 22 . 3 . 5 = 60.

Do đó BC(6, 20, 30) = B(60) = {0; 60; 120; 180; …}.

Vậy BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; …}.

c) Ta có: BCNN(10, 1, 12) = BCNN(10, 12).

Phân tích 10 và 12 ra thừa số nguyên tố, ta được:

10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3.

Khi đó BCNN(10, 12) = 22 . 3 . 5 = 60.

Vậy BCNN(10, 1, 12) = BCNN(10, 12) = 60.

Bài 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a ⋮ 126, a ⋮ 198.

Hướng dẫn giải

Vì a ⋮ 126 và a ⋮ 198 nên a là BC(126, 198).

Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a ∈ BCNN(126, 198).

Ta có: 126 = 2 . 32 . 7;

198 = 2 . 32 . 11.

Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3; 7 và 11.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 là 2, của là 7 và của 11 là 1.

BCNN(126, 198) = 2 . 32 . 7 . 11 = 1 386.

Vậy a = 1386.

Bài 3: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện 1 lần, Hải 10 ngày 1 lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng đến thư viện?

Hướng dẫn giải

Gọi a (ngày) là số ngày ít nhất hai bạn cùng đến thư viện (x∈ℕ, x ≥ 10).

Số ngày ít nhất hai bạn cùng đến thư viện thuộc bội chung nhỏ nhất của 8 và 10.

Khi đó, a ∈ BCNN(8, 10).

Ta có: 8 = 23; 10 = 2 . 5

Do đó BCNN(8, 10) = 23 . 5 = 40 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy sau 40 ngày thì hai bạn cùng đến thư viện.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Ước chung, Ước chung lớn nhất

Lý thuyết Bài 12: Bội chung, Bội chung nhỏ nhất

Lý thuyết Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

Lý thuyết Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Lý thuyết Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Tags : Tags Bội chung. Bội chung nhỏ nhất   Lý thuyết Toán lớp 6   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Mệnh đề (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Toán 10

Next post

Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) mới nhất 2023

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán