Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Bài 1 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu:

a) 34 của hình vuông (Hình 1);

b) 23 của hình chữ nhật (Hình 2).

Lời giải:

a) Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau rồi tô màu 3 phần (hình vẽ).

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 3)

b) Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần (hình vẽ).

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 4)

Bài 2 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào?

Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào (ảnh 1)

Lời giải:

Ta thấy hình chữ nhật được chia làm 8 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên phần tô màu biểu diễn phân số 38

Bài 3 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

a) −9,411,5

b) –80

c) 71

d) n2 (n ∈ ℤ).

Lời giải:

Phân số có dạng ab với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.

Cách viết −9,411,5 không cho ta phân số vì 9,4 và 11,5 không phải là số nguyên.

Cách viết −80 không cho ta phân số vì mẫu số bằng 0.

Cách viết 71 cho ta phân số vì 7; 1 là các số nguyên và 1 ≠ 0.

Cách viết n2 cho ta phân số vì n; 2 là các số nguyên và 2 ≠ 0.

Vậy cách viết c) và d) cho ta phân số.

Bài 4 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các cặp phân số sau đây, cặp phân số nào bằng nhau? Vì sao?

37 và 6−14; 12−4 và −93; –139 và 13–9; – 5 và –102; 2x6 và x3 (x ∈ ℤ).

Lời giải:

• Do 3 . (–14) ≠ 7 . 6 nên 37 và 6–14 không bằng nhau.

• Do 12 . 3 = (–4) . (–9) nên 12−4=−93.

• Do (–13) . (–9) = 9 . 13 nên −139=13−9.

• Do – 5 = –51 và (–5) . 2 = 1. (–10) nên – 5 = −102.

• Do với x ∈ ℤ thì 2x . 3 = 6 . x nên 2x6=x3.

Bài 5 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số nguyên dương:

a) −32−71;

b) 14−17;

c) 5−39;

d) −x−y (x ∈ ℤ, y ∈ ℤ, y > 0).

Lời giải:

a) −32−71=−32.−1−71.−1=3271;

b) 14−17=14.−1−17.−1=−1417;

c) 5−39=5.−1−39.−1=−539;

d) −x−y=−x.−1−y.−1=xy (x ∈ ℤ, y ∈ ℤ, y > 0).

Bài 6 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Tìm các số nguyên x và y, biết:

a) 4x=y21=2849;

b) x7=9y và x > y;

c) x15=3y và x < y < 0;

d) xy=2128.

Lời giải:

a) Ta có 2849=28:749:7=47

Do đó

• 4x=47 nên x = 7;

• y21=47 nên y . 7 = 21 . 4 = 84

Suy ra y = 84 : 7 = 12.

Vậy x = 7, y = 12.

b) Ta có x7=9y nên x . y = 7 . 9 = 63.

Mà 63 = 63.1 = 21.3 = 9.7 = (–1).(–63) = (–3).(–21) = (–7).(–9)

Lại có x > y nên ta có bảng sau:

Tìm các số nguyên x và y biết (ảnh 1)

c) Ta có x15=3y nên x . y = 15 . 3 = 45.

Mà 45 = (–45).(–1) = (–15).(–3) = (–9).(–5) = 45.1 = 15.3 = 9.5

Lại có x < y < 0 nên ta có bảng sau:

Tìm các số nguyên x và y biết (ảnh 2)

d) Ta có xy=2128=21:728:7=34=3k4k với k ∈ ℤ, k ≠ 0.

Do đó có vô số giá trị x, y thoả mãn x = 3k và y = 4k (k ∈ ℤ, k ≠ 0).

Bài 7 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn về phân số tối giản:

a) −147252

b) 765900

c) 11.3−11.817−6

d) 35.248.36

e) 84.4549.54

Lời giải:

a) −147252=−147:21252:21=−712;

b) 765900=765:45900:45=1720;

c) 11.3−11.817−6=11.3−811=11.−511=−5;

d) 35.248.36=35.23+123.35+1=35.23.223.35.3=23;

e) 84.4549.54=7.12.5.97.7.6.9=12.57.6=2.6.57.6=107.

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

a) −630224=−4516;

b) 352352−470470=−176235;

c) 199…99999…95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Lời giải:

a) −630224=−630:14224:14=−4516;

b) 352352−470470=352352:−1001−470470:−1001

=−352470=−352:2470:2=−176235;

c) 199…99999…95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Vì 999…995 = 5 . 199…99

100 chữ số 9 100 chữ số 9

Do đó 199…99999…95=15.

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho biểu thức A=3n+2.

a) Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số?

b) Tìm phân số A khi n = 0, n = 2, n = – 7.

c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.

Lời giải:

a) Để A=3n+2 là phân số thì n + 2 là số nguyên khác 0, tức n là số nguyên khác – 2.

b) Xét biểu thức A=3n+2.

• Với n = 0 thì A=30+2=32.

• Với n = 2 thì A=32+2=34.

• Với n = –7 thì A=3−7+2=3−5.

c) Với n là số nguyên, để A=3n+2 là một số nguyên thì 3 ⋮ (n + 2) hay (n + 2) là ước của 3.

Mà Ư(3) = {–3; –1; 1; 3} nên (n + 2) ∈ {–3; –1; 1; 3}.

Ta có bảng sau:

Cho biểu thức A=3/n+2. Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số? (ảnh 1)

Vậy n ∈ {–5; –3; –1; 1}.

Bài 10 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho phân số A = 1+2+3+…+911+12+13+…+19.

a) Rút gọn A.

b) Hãy xoá một số hạng ở tử và xoá một số hạng ở mẫu của phân số A để được phân số mới có giá trị vẫn bằng A.

Lời giải:

a) Ta có 1 + 2 + 3 + … + 9 = 9.9+12=45;

11 + 12 + 13 + … + 19 = 9.19+112=135.

Khi đó A=1+2+3+…+911+12+13+…+19=45135=4545.3=13.

Vậy A=13.

b) Gọi số hạng cần xoá ở tử là m, số hạng cần xoá ở mẫu là n (1 ≤ m ≤ 9; 11 ≤ n ≤ 19; m, n ∈ ℕ).

Khi đó ta có 45−m135−n=13

Suy ra 3 . (45 – m) = (135 – n) . 1

Hay 3 . 45 – 3 . m = 135 – n

135 – 3m = 135 – n

3m = n

Ta có bảng sau:

m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

n = 3m

3

(loại)

6

(loại)

9

(loại)

12

(chọn)

15

(chọn)

18

(chọn)

21

(loại)

24

(loại)

27

(loại)

Khi đó:

• Xoá số 4 ở tử và xoá số 12 ở mẫu, ta được kết quả 45−4135−12=41123=41:41123:41=13;

• Xoá số 5 ở tử và xoá số 15 ở mẫu, ta được kết quả 45−5135−15=40120=40:40120:40=13;

• Xoá số 6 ở tử và xoá số 18 ở mẫu, ta được kết quả 45−6135−18=39117=39:39117:39=13.

Bài 11 trang 31,32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 m2. Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?

b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?

c) Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 48 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi vào bể không có nước trong 36 phút thì lượng nước chiếm bao nhiêu phần bể?

Lời giải:

a) Vì 1 000 m2 = 1 ha

Nên 3 600 m2 = 36001000=3600:4001000:400=925 ha.

Vậy một mẫu Bắc Bộ bằng 925 héc-ta.

b) Ta có 0,45 = 45100=45:5100:5=920.

Vậy 0,45 kg = 920 kg.

c) Do vòi chảy 48 phút vào bể không có nước thì đầy bể nên mỗi phút vòi chảy được

148phần của bể.

Vậy 36 phút vòi chảy được 36.148=3648=36:1248:12=34 phần của bể.

Bài 12 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cô giáo khuyên em điều gì?

Chọn số thích hợp cho ?. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

–18

–20

–27

–9

6

–46

85

45

24

–2

12

Lời giải:

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Bài 13 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho phân số −59. Phải cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số nào để được phân số mới có giá trị bằng phân số 29 ?

Lời giải:

Gọi số cộng thêm vào tử và mẫu là m.

Khi đó ta có phân số mới là −5+m9+m=29

Suy ra:

(–5 + m) . 9 = (9 + m) . 2

(–5) . 9 + m . 9 = 9 . 2 + m . 2

–45 + 9m = 18 + 2m

9m – 2m = 18 + 45

7m = 63

m = 63 : 7 = 9.

Vậy số cần cộng thêm vào tử và mẫu là 9.

Bài 14 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Chứng tỏ rằng 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

Lời giải:

Gọi d = ƯCLN(14n + 3; 21n + 4).

Khi đó 14n + 3 và 21n + 4 chia hết cho d.

Suy ra 3 . (14n + 3) và 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Do đó 3 . (14n + 3) – 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Hay 3 . 14n + 3 . 3 – 2 . 21n – 2 . 4 chia hết cho d.

Từ đó suy ra 42n + 9 – 42n – 8 = 1 chia hết cho d.

Khi đó ta có d = 1.

Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

 

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phân số với tử và mẫu là số nguyên   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Next post

Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo 2023) Bài tập cuối chương 1

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán