Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số

By admin 15/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 1 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Lời giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN (12, 18) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

b) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(15, 20) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

c) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(6, 5, 12) = 60.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được).

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Lời giải:

Ta thực hiện theo hai bước như sau:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số (là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số).

Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với số nguyên thích hợp (nhân tử phụ) để được phân số mới có mẫu là mẫu số chung.

a) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số 

Vì BCNN(1, 20, 9) = BCNN(20, 9)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 20 = 22.5 ; 9 = 32;

+ Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2; 3 và 5;

+ Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2 và số mũ lớn nhất của 5 là 1.

+ BCNN (1; 20; 9) = 22.32.5 = 180.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 180.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

b) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Vì BCNN(15, 25, 1) = BCNN(15, 25)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 15 = 3.5; 25 = 52;

+ Thừa số nguyên tố chung là 5 và riêng là 3;

+ Số mũ lớn nhất của 3 là 1 và số mũ lớn nhất của 5 là 2;

+ BCNN (1; 15; 25) = 3.52 = 75.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 75.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Lời giải:

Như đã từng tìm hiểu ở học kì I, khi rút gọn một phân số ta nên chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu để được phân số tối giản (hoặc có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung khác 1 và khác −1).

a) Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

b) Cách 1(chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?

Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số

Lời giải:

Trong hình a:

– Ở hình vẽ thứ nhất: hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

– Ở hình vẽ thứ hai: hình chữ nhật được chia thành 20 phần bằng nhau, tô màu 8 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số thể hiện phần tô màu trong Hình a là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình a minh hoạ tính chất 1 (Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Trong hình b:

– Ở hình vẽ thứ nhất: có 5 hình tròn bằng nhau, mỗi hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau. Trong hình trên chia thành 15 phần, tô màu 12 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

– Ở hình vẽ thứ hai: có 5 hình tròn bằng nhau, tô màu 4 hình. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số biểu thị phần tô màu trong hình b là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình b minh hoạ tính chất 2 (Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Bài 5 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất).

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Lời giải:

Cách 1: Dùng khái niệm bằng nhau:

Nếu a . d = b . c thì Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (với a, b, c, d ≠ 0).

Cách 2: Dùng tính chất:

– Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với m ∈ Z và m ≠ 0.

– Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với n ∈ ƯC (a; b).

a) Cách 1 (dùng định nghĩa):  vì (−15) . (−11) = 5 . 33 =165 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2): Ta có Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

b) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì 7 . (−60) = (−12) . 35 = −420 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Cách 2 (dùng tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

c) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì (−8) . (−21) = 14 . 12 = 168 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2 và tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Bài 6 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 223 kg;

b) 18 kg;

c) 2020 kg;

d) 7 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) 223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ

223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

b) 18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

c) 2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

d) 7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

Bài 7 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít.

a) 600 ml;

b) 280 ml;

c) 1300 ml;

d) 970 ml.

Lời giải:

Nhận xét: 1 lít = 1000 ml.

Khi đổi từ ml sang lít, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích theo lít là:

a) 600 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

b) 280 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

c) 1300 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

d) 970 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

Bài 8 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Lời giải:

Để biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất ta thực hiện như sau:

Bước 1: Biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số.

Bước 2: Rút gọn phân số đó sao cho mẫu số thu được là số dương và nhỏ nhất (hay là rút gọn phân số đó về phân số tối giản có mẫu số dương).

Trong hình a là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 30 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Trong hình b là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 25 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Tags : Tags Giải sách bài tập   tính chất cơ bản của phân số   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán