Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số

By admin 15/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số

Bài 1 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh hai phân số:

So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001

Lời giải:

Để So sánh hai phân số bằng cách đưa về cùng mẫu số thì ta thực hiện theo hai bước sau:

Bước 1: Viết hai phân số về dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương.

Bước 2: So sánh tử số, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

a) Hai phân số So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001 có cùng một mẫu số dương nên ta so sánh tử số của hai phân số đó.

Vì −15 < −12 nên So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001.

Vậy So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001.

b) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương: So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001

Vì −34 > −43 nên So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001.

Vậy So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001.

c) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số:

Mẫu số chung: 180.

Ta thực hiện:

So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001

Vì −385 > −388 nên So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001

Vậy So sánh hai phân số -15/1001 và -12/1001

Bài 2 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

So sánh: -501/-101 và -5

Lời giải:

Để So sánh: một số nguyên và một phân số, ta có thể làm theo hai cách sau:

Cách 1: Đưa số nguyên về dạng phân số có cùng mẫu dương với phân số và phân số có mẫu số dương, rồi So sánh:tử số của hai phân số.

Cách 2: Đưa số nguyên về dạng phân số có mẫu số là 1, tử số là số nguyên đó, sau đó tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số (đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương).

a) Cách 1: Ta có: So sánh: -501/-101 và -5

Vì −501 > −505 nên So sánh: -501/-101 và -5.

Vậy So sánh: -501/-101 và -5.

Cách 2: Ta có: So sánh: -501/-101 và -5

Quy đồng mẫu số hai phân số So sánh: -501/-101 và -5, ta được:

So sánh: -501/-101 và -5

Vì −501 > −505 nên So sánh: -501/-101 và -5.

 Vậy So sánh: -501/-101 và -5.

b) −12 và So sánh: -501/-101 và -5

Cách 1: Ta có: −12 = So sánh: -501/-101 và -5.

Vì −144 > −145 nên So sánh: -501/-101 và -5.

Vậy So sánh: -501/-101 và -5.

Cách 2: Ta có: So sánh: -501/-101 và -5.

Quy đồng mẫu số hai phân số So sánh: -501/-101 và -5, ta được:

So sánh: -501/-101 và -5

Vì −501 > −505 nên So sánh: -501/-101 và -5

Vậy So sánh: -501/-101 và -5.

Bài 3 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số theo thứ tự

Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

a) Ta có Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

+ Các phân số dương: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

+ Các phân số âm: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:

+ So sánh Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Mẫu số chung: 21.

Ta thực hiện: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vì 70 > 66 nên Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

+ So sánh Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Mẫu số chung: 2.

Ta thực hiện: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vì −8 > −9 nên Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Từ đó, suy ra Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 

b) Ta có Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

+ Các phân số dương: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

+ Các phân số âm: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:

+ So sánh Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Mẫu số chung: 12.

Ta thực hiện: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vì 48 > 47 nên Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

+ So sánh Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Mẫu số chung: 24.

Ta thực hiện: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vì −100 < −93 nên Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Từ đó, suy ra Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự giảm dần như sau: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Bài 4 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số, sau đó kiểm tra khẳng định đó đúng hay sai.

a) Mẫu số chung: 30.

Ta thực hiện: Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao

Vì −16 < −15 nên Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao

Vậy khẳng định Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao đúng.

b) Mẫu số chung: 12.

Ta thực hiện: Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao

Vì −16 < −15 nên Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao

Vậy khẳng định Khẳng định sau đúng hay sai Vì sao sai.

Bài 5 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số nguyên x thỏa mãn:

Tìm số nguyên x thỏa mãn

Lời giải:

Đưa các phân số về cùng mẫu dương để so sánh tử số, sau đó tìm các số nguyên x thỏa mãn.

a) Ba phân số Tìm số nguyên x thỏa mãn có cùng mẫu dương nên:
 Để Tìm số nguyên x thỏa mãn thì −3 < x < 2.

Các số nguyên x thoả mãn lớn hơn −3 nhỏ hơn 2 là: −2; −1; 0; 1.

Vậy số nguyên x thỏa mãn Tìm số nguyên x thỏa mãn là −2; −1; 0; 1.

b) Bài 5 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Ta có: Tìm số nguyên x thỏa mãn
 Viết lại như sau: Tìm số nguyên x thỏa mãn.

Phân số Tìm số nguyên x thỏa mãn có cùng mẫu số dương với hai phân số Tìm số nguyên x thỏa mãn.

Do đó để Tìm số nguyên x thỏa mãn thì −4 < −x < 1 suy ra 4 > x > −1.

Các số nguyên x thỏa mãn – 1 < x < 4 là: 0; 1; 2; 3.

Vậy số nguyên x thỏa mãn Tìm số nguyên x thỏa mãn là 0; 1; 2; 3.

Bài 6 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao. Trong ngày hội thể thao của trường, lớp đã có Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu bóng đá, Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu bóng chuyền, Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu kéo co và Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu cầu lông. Hãy cho biết môn thi đấu nào được học sinh đăng kí nhiều nhất và môn thi đấu nào được học sinh đăng kí ít nhất (một học sinh có thể thi đấu nhiều môn).

Lời giải:

Bài toán đưa về sắp xếp các phân số Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Sau đó tìm môn thi đấu được học sinh đăng kí nhiều nhất và ít nhất.

Quy đồng mẫu số các phân số Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao , ta được:

Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao; giữ nguyên phân số Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao.

Vì 6 < 8 < 10 < 11 nên Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao

Vậy môn thể thao được kí nhiều nhất tương ứng với Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu là kéo co; môn thể thao được kí ít nhất tương ứng với Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao số học sinh đăng kí thi đấu là cầu lông.

Bài 7 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng (Lào Cai, Việt Nam) và nhiệt độ ở Rovaniemi (Lapland, Phần Lan) trong hình sau và cho biết: trong hình sau và cho biết:

a) Số đo nhiệt độ trung bình trong ngày 28/12/2019 ở đỉnh Phan-xi-păng và ở Rovaniemi là hai phân số nào?

b) So sánh hai phân số ở câu a) và cho biết ý nghĩa thực tiễn của kết quả so sánh.

Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng

Lời giải:

a) Từ thông tin có trong hình, ta thấy nhiệt độ trung bình trong ngày 28/12/2019 ở đỉnh Phan-xi-păng là trung bình cộng của nhiệt độ tại 8 thời điểm, còn nhiệt độ trung bình tại Rovaniemi là trung bình cộng tại 4 thời điểm.

Trung bình cộng của nhiệt độ tại 8 thời điểm ở Phan-xi-păng là:

[(−4) + (−4) + (−4) + (−3) +(−3) + (−3) + (−3) + (−3)] : 8 

= [(−4) . 3 + (−3) . 5] : 8 = Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng (oC).

Trung bình cộng nhiệt độ tại 4 thời điểm ở Rovaniemi là:

[(−9) + (−6) + (−4) + (−2)] : 4 = Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng (oC).

Vậy phân số biểu thị nhiệt độ trung bình ở đỉnh Phan-xi-păng và Rovaniemi lần lượt là Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng và Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng.

b) Ta có Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng.

Vì -42 < -27 nên Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păngnên nhiệt độ trung bình ngày 28/12/2019 tại Rovaniemi thấp hơn ở đỉnh Phan-xi-păng.

Ý nghĩa thực tiễn: Ngày 28/12/2019, ở Rovaniemi lạnh hơn ở đỉnh Phan-xi-păng.

Bài 8 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số dương?

b) Số nguyên m có điều kiện gì thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số âm?

Lời giải:

Phân số dương là phân số lớn hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số cùng dấu).

Phân số âm là phân số nhỏ hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

a) Cách 1: Ta có: Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương

Để Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số dương thì Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương

Khi đó −n > 0 suy ra n < 0.

Vậy n là số nguyên âm thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số dương.

Cách 2: Để phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số dương thì n và −5 là hai số nguyên cùng dấu.

Mà số −5 mang dấu trừ (−) nên n mang trừ (−).

Vậy n là  số nguyên âm thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số dương.

b) Cách 1: Ta có: Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương

Để Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số âm thì Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương < 0 hay Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương

Vì 2 > 0 nên Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương khi m < 0.

Vậy m là  số nguyên âm thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số âm.

Cách 2: Để phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số âm thì −2 và −m là hai số nguyên trái dấu.

Mà số −2 mang dấu trừ (−) nên −m mang cộng (+) hay m mang dấu trừ (−).

Vậy m là  số nguyên âm thì phân số Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số n/-5 là phân số dương là phân số âm.

Tags : Tags Giải sách bài tập   So sánh phân số   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí côsin và định lí sin

Next post

Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán